- 1Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 10Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 14Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 15Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 16Luật Đầu tư công 2019
- 17Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về kết quả giám sát Công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018
- 19Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nghệ An ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét tờ trình số 8458/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 15.216.000 triệu đồng (Mười lăm nghìn, hai trăm mười sáu tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 13.416.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm mười sáu tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.800.000 triệu đồng (Một nghìn, tám trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 27.118.850 triệu đồng (Hai mươi bảy nghìn, một trăm mười tám tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng). (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6 và 7 kèm theo).
3. Bội thu ngân sách địa phương: 266.400 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 375.600 triệu đồng (Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ KBNN: 141.600 triệu đồng (Một trăm bốn mươi mốt tỷ sáu trăm triệu đồng)
5. Chi trả nợ vay: 542.000 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi hai tỷ đồng). (Có biểu số 8 kèm theo).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 9 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018. Chỉ đạo ngành Thuế bám sát những giải pháp đã nêu trong Nghị quyết để tăng thu hồi nợ đọng bổ sung vào nhiệm vụ thu; đưa chỉ tiêu thu hồi nợ đọng vào dự toán thu NSNN năm 2020 để có hướng phấn đấu thực hiện.
Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu.
Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2020 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.
d) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban hành. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Đồng thời rà soát, tiến hành các bước chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
d) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2020; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2020 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2020-2022. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực.
e) Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016-2020.
g) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không còn nhu cầu sử dụng; bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện các dự án hạ tầng giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã giao
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2019 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2020. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.452.763 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2020 | PHÂN BỔ | ||
NGÂN SÁCH TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH XÃ | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
| Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II) | 15.216.000 | 9.899.620 | 5.252.440 | 63.940 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 13.416.000 | 8.099.620 | 5.252.440 | 63.940 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết | 10.892.000 | 8.075.620 | 2.752.440 | 63.940 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 750.000 | 742.250 | 7.750 | 0 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 115.000 | 90.119 | 24.881 | 0 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 240.000 | 240.000 |
| 0 |
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 5.070.000 | 3.868.600 | 1.201.400 | 0 |
5 | Lệ phí trước bạ | 900.000 | 0 | 900.000 | 0 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 38.000 | 0 | 38.000 | 0 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 620.000 | 402.150 | 217.850 | 0 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.077.000 | 2.077.000 | 0 | 0 |
9 | Thu phí và lệ phí | 285.000 | 193.630 | 78.430 | 12.940 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 2.500.000 | 0 | 2.500.000 | 0 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 280.000 | 209.088 | 70.912 | 0 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 195.000 | 131.098 | 63.902 | 0 |
13 | Thu khác ngân sách | 280.000 | 120.280 | 148.720 | 11.000 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã | 40.000 | 0 | 0 | 40.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước | 2.000 | 1.405 | 595 | 0 |
16 | Thu xổ số kiến thiết | 24.000 | 24.000 | 0 | 0 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.800.000 | 1.800.000 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | NĂM 2020 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 15.216.000 |
I | Tổng thu cân đối ngân sách | 15.216.000 |
1 | Thu nội địa | 13.416.000 |
2 | Thu từ hoạt động XNK | 1.800.000 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 27.660.850 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 11.739.700 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 15.645.550 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 9.969.968 |
2 | Bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng | 1.137.888 |
3 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 4.537.694 |
3.1 | Vốn đầu tư XDCB | 1.470.761 |
- | Vốn ngoài nước | 453.700 |
- | Vốn trong nước | 1.017.061 |
3.2 | Chi thường xuyên | 1.287.859 |
- | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 1.282.859 |
- | Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước) | 5.000 |
3.3 | CTMT quốc gia | 1.779.074 |
- | Vốn đầu tư XDCB | 1.410.209 |
- | Vốn sự nghiệp | 368.865 |
III | Nguồn khác (vay để trả nợ gốc) | 275.600 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 27.118.850 |
D | BỘI THU NSĐP | 266.400 |
E | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 542.000 |
F | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 375.600 |
1 | Vay để trả nợ gốc | 275.600 |
- | Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài | 134.000 |
- | Vay trong nước (tạm ứng ngân quỹ KBNN) | 141.600 |
2 | Vay khác | 100.000 |
|
|
|
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2020 (đã trừ TK, nguồn thu) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 2 | 2.1 | 2.2 | 2.3 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (l+II+III+IV) | 27.118.850 | 13.022.047 | 10.488.570 | 3.608.233 |
I | Chi đầu tư phát triển | 6.591.333 | 4.965.083 | 921.500 | 704.750 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 3.678.063 | 2.051.813 | 921.500 | 704.750 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 2.225.300 | 599.050 | 921.500 | 704.750 |
| - Chi đền bù GPMB (bao gồm của các nhà đầu tư tự nguyện ứng trước để Chi bồi thường GPMB các dự án BĐS) | 225.050 | 225.050 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư XDCB NS tỉnh | 180.000 | 180.000 | 0 | 0 |
| - Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 134.000 | 134.000 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh (Cầu Cửa hội Bắc qua Sông Lam tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh, Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò giai đoạn I) | 60.000 | 60.000 |
|
|
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.452.763 | 1.452.763 | 0 | 0 |
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 453.700 | 453.700 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.017.061 | 1.017.061 | 0 | 0 |
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 24.000 | 24.000 | 0 | 0 |
5 | Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư) | 1.410.209 | 1.410.209 | 0 | 0 |
6 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 8.300 | 8.300 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 20.077.672 | 7.837.332 | 9.389.076 | 2.851.264 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường (Trung ương BSMT 24.353 trđ) | 201.990 | 110.628 | 72.162 | 19.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.962.923 | 1.393.829 | 427.951 | 141.143 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 8.565.003 | 1.238.554 | 7.266.319 | 60.130 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 2.302.166 | 1.742.392 | 559.774 | 0 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 52.310 | 52.310 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện) | 332.236 | 124.624 | 130.714 | 76.898 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 17.000 | 17.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 53.459 | 53.459 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.171.729 | 928.744 | 107.417 | 135.568 |
10 | Chi quản lý hành chính | 3.665.112 | 717.915 | 712.174 | 2.235.023 |
10.1 | Chi quản lý nhà nước | 2.695.583 | 404.640 | 322.508 | 1.968.435 |
10.2 | Chi ngân sách Đảng | 554.437 | 222.509 | 215.697 | 116.231 |
10.3 | Chi hội, đoàn thể | 224.881 | 72.173 | 131.008 | 21.700 |
10.4 | Hội đồng nhân dân | 187.361 | 15.743 | 42.961 | 128.657 |
10.5 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội | 2.850 | 2.850 | 0 | 0 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 404.771 | 249.739 | 61.191 | 93.841 |
12 | Chi thi đua khen thưởng | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
13 | Chi khác ngân sách | 196.702 | 55.867 | 51.374 | 89.461 |
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 30.000 | 30.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 8.000 | 8.000 | 0 | 0 |
15 | Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 372.120 | 372.120 | 0 | 0 |
16 | Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 65.601 | 65.601 | 0 | 0 |
| Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh | 45.920 | 45.920 |
|
|
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 35.000 | 35.000 | 0 | 0 |
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 609.550 | 609.550 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 |
|
|
IV | Dự phòng | 446.955 | 216.742 | 177.994 | 52.219 |
B | Bội thu NSĐP | 266.400 | 266.400 |
|
|
C | Chi trả nợ vay | 542.000 | 542.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2020 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB) | Dự toán năm 2020 (đã trừ TK, nguồn thu) |
A | B | 1 | 2 |
A | Quản lý hành chính | 1.604,7 | 488.417 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 1.388,8 | 397.647 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 79,0 | 32.259 |
- | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 75,0 | 31.172 |
- | Trung tâm Công báo | 4,0 | 1.087 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 19,0 | 3.484 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 33,0 | 8.410 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 62,0 | 19.703 |
5 | Thanh tra tỉnh | 51,0 | 10.908 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 82,0 | 15.439 |
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 61,0 | 11.766 |
- | Sở Lao động TBXH | 60,0 | 10.880 |
- | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh | 1,0 | 886 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9,0 | 2.089 |
10 | Sở Y tế | 45,0 | 10.845 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 62,0 | 18.439 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 72,0 | 13.452 |
13 | Sở Nội vụ | 38,0 | 8.514 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13,0 | 4.373 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 60,0 | 8.058 |
16 | Ban Dân tộc | 31,0 | 10.747 |
17 | Chi cục thủy sản | 47,8 | 9.190 |
18 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 16,0 | 2.518 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29,0 | 27.267 |
20 | Sở Công Thương | 61,0 | 13.359 |
21 | Sở Giao thông Vận tải | 42,0 | 14.641 |
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7,4 | 1.783 |
23 | Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông |
| 2.304 |
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 44,5 | 10.569 |
25 | Sở Xây dựng | 50,0 | 5.921 |
26 | Thanh tra Xây dựng | 12,0 | 1.687 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 65,0 | 11.134 |
28 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 32,7 | 4.675 |
29 | Sở Tư pháp | 40,0 | 9.304 |
30 | Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh |
| 1.400 |
31 | Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình | 21,0 | 4.367 |
32 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 18,0 | 3.801 |
33 | Sở Văn hoá và Thể thao | 52,0 | 9.555 |
34 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24,0 | 4.626 |
35 | Sở Ngoại vụ | 18,0 | 8.019 |
36 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 18,4 | 5.663 |
37 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 5,0 | 1.830 |
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 34,0 | 5.859 |
39 | Sở Du lịch | 20,0 | 4.209 |
40 | Chi cục văn thư lưu trữ | 14,0 | 3.666 |
41 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 6.475 |
- | Ban tôn giáo tỉnh |
| 1.360 |
- | Ban Dân tộc |
| 2.100 |
- | Trung tâm hỗ trợ tư vấn dân tộc thiểu số |
| 1.485 |
- | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh |
| 1.530 |
42 | Kinh phí trang phục thanh tra |
| 769 |
- | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 48 |
- | Thanh tra tỉnh |
| 177 |
- | Sở Tài chính |
| 21 |
- | Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
| 44 |
- | Sở Y tế |
| 28 |
- | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| 76 |
- | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 65 |
- | Sở Nội vụ |
| 30 |
- | Ban Dân tộc |
| 30 |
- | Sở Thông tin và truyền thông |
| 14 |
- | Sở Công thương |
| 23 |
- | Thanh tra Xây dựng |
| 84 |
- | Sở Tài nguyên và môi trường |
| 50 |
- | Sở Tư pháp |
| 30 |
- | Sở Khoa học và công nghệ |
| 27 |
- | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 22 |
42 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 3.000 |
43 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao |
| 5.070 |
- | Cục Thống kê Nghệ An |
| 250 |
- | Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ ) |
| 70 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng) |
| 1.150 |
- | Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) |
| 2.000 |
- | Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách) |
| 1.000 |
- | KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung) |
| 600 |
44 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
45 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương |
| 30.000 |
II | Hội đồng nhân dân |
| 15.743 |
1 | Hoạt động của HĐND |
| 12.943 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND |
| 2.800 |
III | Đoàn đại biểu quốc hội |
| 2.850 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 2.850 |
IV | Hội và đoàn thể | 216 | 72.177 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) | 94 | 25.634 |
1 | Liên minh hợp tác xã | 22,0 | 7.810 |
2 | Hội Chữ thập đỏ | 33,0 | 5.525 |
3 | Hội Đông y | 3,0 | 586 |
4 | Hội Châm cứu | 1,0 | 128 |
5 | Hội làm vườn | 2,0 | 329 |
6 | Hội Kiến trúc sư | 1,0 | 412 |
7 | Hội Văn nghệ dân gian |
| 72 |
8 | Hội Văn học nghệ thuật | 10,0 | 1.595 |
9 | Hội Nhà báo | 1,0 | 960 |
10 | Hội Khoa học Tâm lý giáo dục |
| 90 |
11 | Hội Luật gia | 1,0 | 492 |
12 | Hội Người mù | 7,0 | 939 |
13 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 5,0 | 1.415 |
14 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 1,0 | 674 |
15 | Hội Khuyến học | 1,0 | 587 |
16 | Hội Người cao tuổi | 1,0 | 493 |
17 | Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 2,1 | 686 |
18 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | 1,4 | 870 |
19 | Đoàn Luật sư |
| 90 |
20 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
| 547 |
21 | Hội kế hoạch hoá gia đình |
| 75 |
22 | Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | 1,4 | 837 |
23 | Hội phát triển kinh tế Việt nam - Asean |
| 270 |
24 | Hội Sinh vật cảnh |
| 72 |
25 | Hội Kinh tế trang trại và làng nghề |
| 80 |
b | Khối đoàn thể chính trị | 122 | 46.543 |
1 | Tỉnh đoàn | 32,0 | 8.937 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 27,0 | 8.434 |
3 | Hội Nông dân | 23,0 | 12.269 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 27,0 | 13.202 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 13,0 | 3.701 |
B | Sự nghiệp môi trường |
| 110.628 |
1 | Sự nghiệp môi trường |
| 64.790 |
2 | Xử lý ô nhiễm môi trường |
| 24.353 |
3 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh |
| 5.700 |
4 | Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại địa bàn huyện Đô Lương |
| 1.800 |
5 | Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý) |
| 13.985 |
C | Sự nghiệp kinh tế | 1.649 | 492.892 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị | 0 | 94.150 |
1 | Sự nghiệp địa chính |
| 77.900 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ) |
| 4.950 |
3 | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Sở Nội vụ) |
| 5.300 |
4 | Kinh phí đo đạc và giao đất lâm nghiệp (Chi cục Kiểm lâm) |
| 6.000 |
II | Khuyến nông - lâm - ngư | 163 | 32.333 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 44,4 | 18.083 |
2 | 21 Trạm khuyến nông huyện | 119 | 12.900 |
3 | Kinh phí phân bổ sau |
| 1.350 |
III | Sự nghiệp thủy sản | 23 | 11.783 |
1 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An | 10,0 | 4.349 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 13,0 | 5.724 |
3 | SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản) |
| 1.710 |
IV | Sự nghiệp ngành nông nghiệp phát triển nông thôn |
| 2.700 |
V | Đối ứng các dự án |
| 23.750 |
1 | Hội đồng qlý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi) |
| 200 |
3 | Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyền miền Tây Nghệ An |
| 3.300 |
4 | Dự án REDD+ |
| 500 |
5 | Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 |
| 900 |
6 | Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Nghệ An |
| 2.500 |
7 | Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An |
| 2.000 |
8 | Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
| 1.000 |
9 | Đối ứng các dự án khác |
| 13.350 |
VI | Kinh phí xúc tiến đầu tư |
| 4.350 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 500 |
2 | Sở Tài chính |
| 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 100 |
4 | Sở Công thương |
| 150 |
5 | Sở Giao thông Vận tải |
| 100 |
6 | Sở Xây dựng |
| 150 |
7 | Sở Ngoại vụ |
| 100 |
8 | Trung tâm xúc tiến thương mại |
| 200 |
9 | Trung tâm xúc tiến du lịch |
| 350 |
10 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông |
| 150 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 100 |
12 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư |
| 750 |
13 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
| 1.400 |
VII | Kinh phí xúc tiến thương mại |
| 800 |
VIII | Quỹ hỗ trợ nông dân |
| 2.500 |
IX | Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
| 2.500 |
X | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 833 | 180.261 |
1 | Kinh phí hoạt động của Trung tâm Hành chính công |
| 4.050 |
2 | Phòng công chứng số 1 | 7,0 | 827 |
3 | Phòng công chứng số 2 | 6,0 | 1.336 |
4 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 21,0 | 3.432 |
5 | Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi | 29,0 | 4.508 |
6 | Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn | 11,0 | 2.042 |
7 | Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường | 29,0 | 3.294 |
8 | Trung tâm giống cây trồng | 29,4 | 13.917 |
9 | Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường) | 12,7 | 1.313 |
10 | Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường | 18,9 | 900 |
11 | Ban quản lý Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| 900 |
12 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 4,0 | 1.310 |
13 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 10,0 | 1.119 |
14 | Chi cục Thủy lợi | 88,0 | 16.316 |
15 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 10,0 | 2.756 |
16 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 31,0 | 3.169 |
17 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 10,0 | 861 |
18 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản | 7,0 | 765 |
19 | Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp | 4,0 | 1.171 |
20 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 17,0 | 3.016 |
21 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 21,0 | 2.250 |
22 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 6,0 | 135 |
23 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 8,0 | 3.007 |
24 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 13,0 | 6.046 |
25 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 13,0 | 1.216 |
26 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An | 7,0 | 1.040 |
27 | BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An | 6,0 | 2.717 |
28 | Khối tổng đội TNXP | 40,0 | 9.773 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT | 7,0 | 1.227 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 5 | 6,0 | 1.411 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 8 | 10,0 | 2.558 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 9 | 9,0 | 1.957 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 10 | 8,0 | 2.620 |
29 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 103 | 22.507 |
30 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 38 | 8.119 |
31 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt | 38 | 12.075 |
32 | BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 16 | 3.164 |
33 | BQL rừng phòng hộ Tương Dương | 16 | 3.633 |
34 | BQL rừng phòng hộ Con Cuông | 14 | 3.491 |
35 | BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ | 12 | 2.001 |
36 | BQL rừng phòng hộ Thanh Chương | 14 | 4.387 |
37 | BQL rừng đặc dụng Nam Đàn | 22 | 4.851 |
38 | BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc | 9 | 1.717 |
39 | BQL rừng phòng hộ Bắc Nghệ An | 9 | 3.408 |
40 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 14 | 4.006 |
41 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu | 14 | 3.235 |
42 | BQL rừng phòng hộ Anh Sơn | 9 | 2.382 |
43 | BQL rừng phòng hộ Yên Thành | 9 | 3.296 |
44 | Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp | 24 | 3.163 |
45 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp | 13 | 1.640 |
XI | Sự nghiệp nông nghiệp | 264 | 44.584 |
1 | Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An | 106,0 | 15.726 |
2 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An | 128,0 | 23.508 |
3 | Trung tâm Giống chăn nuôi | 30,0 | 5.350 |
XII | Sự nghiệp Kiểm lâm | 366 | 89.413 |
1 | Chi cục Kiểm lâm | 366,0 | 89.413 |
XIII | Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg |
| 1.297 |
XIV | Kinh phí thực hiện đề án tăng cường quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg |
| 2.471 |
D | SN giáo dục Đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh | 27.687,4 | 873.364 |
I | SN giáo dục | 3.319 | 263.516 |
II | SN đào tạo, đào tạo lại | 8.780 | 297.276 |
III | SN dạy nghề | 15.588 | 149.430 |
IV | Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số) |
| 1.988 |
V | Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí |
| 47.496 |
VI | Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú |
| 26.019 |
VII | Kinh phí thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP và các chính sách khác |
| 60.139 |
VIII | Phân bổ sau |
| 27.500 |
E | Sự nghiệp y tế |
| 1.829.545 |
I | Sự nghiệp chữa bệnh | 5.031 | 147.271 |
II | Sự nghiệp phòng bệnh |
| 35.290 |
III | Sự nghiệp y tế khác | 203 | 281.330 |
IV | Kinh phí phân bổ sau |
| 13.600 |
V | Kinh phí mua thẻ BHYT |
| 1.352.054 |
F | Sự nghiệp văn hoá | 333 | 114.970 |
G | Sự nghiệp thể thao | 6 | 9.655 |
H | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 127 | 53.459 |
I | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.866 | 158.442 |
I | Các đơn vị trực thuộc | 382 | 87.764 |
II | Hoạt động sự nghiệp ngành | 1.484 | 32.307 |
III | Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| 6.079 |
IV | Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý ) |
| 2.012 |
V | KP thực hiện đề án cai nghiện |
| 15.000 |
VI | Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán |
| 15.000 |
VII | Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg |
| 280 |
K | Kinh phí nghiên cứu khoa học | 45 | 52.309 |
L | Chi thi đua khen thưởng |
| 40.000 |
M | TW hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
N | Chi quản lý CTMT |
| 1.500 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Tổng số | Trong đó | |||||||||||||
DNNN T.Ư | DNNN ĐP | Công thương nghiệp - dịch vụ NQD | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuê đất | Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS) | Phí BVMT đối với KTKS | Thu tiền sử dụng đất | Lệ phí Trước bạ | Thuế TNCN | Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước | Thu khác ngân sách | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã | Thu cổ tức vi lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| Tổng cộng | 5.316.380 | 7.750 | 24.881 | 1.201.400 | 38.000 | 70.912 | 63.800 | 27.570 | 2.500.000 | 900.000 | 217.850 | 63.902 | 159.720 | 40.000 | 595 |
1 | TP Vinh | 2.073.451 | 5.000 | 13.500 | 397.000 | 24.000 | 30.000 | 22.590 | 2.410 | 1.000.000 | 384.000 | 95.000 | 6.351 | 92.300 | 800 | 500 |
2 | Hưng Nguyên | 169.939 | 0 | 300 | 27.000 | 1.400 | 1.100 | 2.190 | 1.410 | 95.000 | 32.000 | 5.000 | 239 | 3.100 | 1.200 | 0 |
3 | Nam Đàn | 186.660 | 0 | 2.000 | 30.000 | 690 | 2.100 | 2.030 | 1.470 | 100.000 | 33.000 | 5.300 | 2.100 | 2.870 | 5.100 | 0 |
4 | Nghi Lộc | 258.610 | 0 | 800 | 37.000 | 1.600 | 2.100 | 2.900 | 600 | 140.000 | 55.000 | 11.000 | 1.300 | 3.810 | 2.500 | 0 |
5 | Diễn Châu | 311.820 | 0 | 700 | 62.000 | 2.400 | 4.500 | 4.750 | 750 | 150.000 | 58.000 | 14.700 | 0 | 11.020 | 3.000 | 0 |
6 | Quỳnh Lưu | 301.903 | 0 | 300 | 48.000 | 1.500 | 6.000 | 3.900 | 2.700 | 170.000 | 45.000 | 10000 | 3.023 | 4.980 | 6.500 | 0 |
7 | Yên Thành | 247.860 | 100 | 900 | 32.000 | 800 | 2.440 | 3.010 | 1.390 | 140.000 | 48.000 | 9.500 | 1.200 | 5.220 | 3.300 | 0 |
8 | Đô Lương | 252.780 | 0 | 300 | 44.000 | 1.000 | 3.000 | 2.620 | 3.180 | 140.000 | 38.000 | 8.000 | 4.500 | 4.180 | 4.000 | 0 |
9 | Thanh Chương | 155.080 | 0 | 220 | 27.500 | 150 | 340 | 2.010 | 490 | 80.000 | 33.000 | 3.800 | 1.600 | 2.620 | 3.350 | 0 |
10 | Anh Sơn | 48.020 | 0 | 150 | 14.000 | 20 | 500 | 1.320 | 280 | 12.000 | 11.000 | 2.400 | 1.000 | 2.250 | 3.100 | 0 |
11 | Tân Kỳ | 75.640 | 0 | 100 | 15.500 | 280 | 1.000 | 1.410 | 1.690 | 20.000 | 23.000 | 2.300 | 4.400 | 3.410 | 2.550 | 0 |
12 | Nghĩa Đàn | 156.010 | 230 | 1.500 | 48.000 | 50 | 900 | 1.840 | 960 | 75.000 | 16.000 | 5.000 | 3.000 | 2.030 | 1.500 | 0 |
13 | Quỳ Hợp | 162.890 | 0 | 0 | 92.000 | 0 | 2.000 | 1.800 | 6.700 | 3.000 | 20.000 | 3.500 | 30.000 | 3.790 | 100 | 0 |
14 | Quỳ Châu | 18.114 | 0 | 0 | 7.000 | 0 | 180 | 850 | 110 | 1.000 | 6.000 | 1.200 | 474 | 1.300 | 0 | 0 |
15 | Quế Phong | 22.132 | 0 | 170 | 8.000 | 20 | 32 | 1.010 | 150 | 3.000 | 6.500 | 1.650 | 0 | 1.600 | 0 | 0 |
16 | Con Cuông | 21.488 | 0 | 200 | 7.000 | 0 | 100 | 680 | 70 | 3.000 | 7.000 | 1.800 | 218 | 1.420 | 0 | 0 |
17 | Tương Dương | 22.642 | 0 | 0 | 9.500 | 15 | 20 | 1.400 | 100 | 2.000 | 6.000 | 1.000 | 937 | 1.670 | 0 | 0 |
18 | Kỳ Sơn | 15.940 | 0 | 0 | 8.400 | 0 | 0 | 580 | 320 | 1.000 | 3.500 | 1.000 | 260 | 880 | 0 | 0 |
19 | Thị xã Cửa Lò | 415.440 | 2.300 | 2.800 | 222.000 | 1.875 | 4.500 | 2.290 | 10 | 125.000 | 30.000 | 21.000 | 0 | 3.570 | 0 | 95 |
20 | Thị xã Thái Hoà | 146.091 | 0 | 791 | 30.500 | 500 | 2.100 | 2.570 | 930 | 70.000 | 24.000 | 8.200 | 1.890 | 3.910 | 700 | 0 |
21 | Thị xã Hoàng Mai | 253.870 | 120 | 150 | 35.000 | 1.700 | 8.000 | 2.050 | 1.850 | 170.000 | 21.000 | 6.500 | 1.410 | 3.790 | 2.300 | 0 |
TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền SD đất các cấp NS hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.500.000 | 873.750 | 921.500 | 704.750 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 1.000.000 | 440.000 | 395.000 | 165.000 |
| Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 350.000 | 245.000 | 70.000 | 35.000 |
- | Khác | 30 | 50 | 20 | 650.000 | 195.000 | 325.000 | 130.000 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 95.000 | 33.250 | 23.750 | 38.000 |
- | Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 95.000 | 33.250 | 23.750 | 38.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 100.000 | 0 | 60.000 | 40.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 60 | 40 | 100.000 | 0 | 60.000 | 40.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 170.000 | 59.500 | 42.500 | 68.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 170.000 | 59.500 | 42.500 | 68.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 75.000 | 26.250 | 18.750 | 30.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 75.000 | 26.250 | 18.750 | 30.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
| Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 125.000 | 41.500 | 65.250 | 18.250 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 10.000 | 7.000 | 2.000 | 1.000 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 | 115.000 | 34.500 | 63.250 | 17.250 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 70.000 | 21.000 | 28.000 | 21.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 | 70.000 | 21.000 | 28.000 | 21.000 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 170.000 | 9.000 | 114.500 | 46.500 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 30 | 55 | 15 | 30.000 | 9.000 | 16.500 | 4.500 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 140.000 | 0 | 98.000 | 42.000 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Tổng bổ sung cân đối | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi SN Giáo dục | Chi SN Đào tạo & Dạy nghề | Chi SN Y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 13.1 | 3.2 |
1 | TP Vinh | 2.073.451 | 1.331.608 | 1.026.204 | 421.723 | 6.446 | 21.486 | 305.404 | 273.272 | 199.122 | 74.149 |
2 | Hưng Nguyên | 169.939 | 538.194 | 362.590 | 243.841 | 1.805 | 20.143 | 175.604 | 415.889 | 286.140 | 129.749 |
3 | Nam Đàn | 186.660 | 634.288 | 462.730 | 309.959 | 2.424 | 21.824 | 171.558 | 467.063 | 1349.602 | 117.461 |
4 | Nghi Lộc | 258.610 | 744.476 | 526.646 | 374.948 | 5.559 | 23.802 | 217.830 | 553.546 | 405.806 | 147.740 |
5 | Diễn Châu | 311.820 | 1.015.895 | 735.176 | 568.005 | 3.914 | 29.103 | 280.719 | 788.230 | 594.616 | 193.614 |
6 | Quỳnh Lưu | 301.903 | 952.521 | 693.733 | 526.803 | 4.026 | 28.693 | 258.788 | 739.380 | 1573.224 | 166.156 |
7 | Yên Thành | 247.860 | 1.047.769 | 758.669 | 576.749 | 6.633 | 33.384 | 289.100 | 869.474 | 649.493 | 219.981 |
8 | Đô Lương | 252.780 | 739.956 | 525.646 | 376.408 | 2.825 | 27.681 | 214.310 | 564.746 | 425.684 | 139.062 |
9 | Thanh Chương | 155.080 | 919.904 | 678.082 | 528.497 | 5.723 | 36.370 | 241.821 | 802.569 | 604.616 | 197.952 |
10 | Anh Sơn | 48.020 | 556.970 | 431.650 | 319.337 | 2.918 | 23.561 | 125.320 | 519.180 | 405.898 | 113.282 |
11 | Tân Kỳ | 75.640 | 629.308 | 484.809 | 364.294 | 3.696 | 26.264 | 144.499 | 577.058 | 447.807 | 129.251 |
12 | Nghĩa Đàn | 156.010 | 603.125 | 432.491 | 299.959 | 3.617 | 26.933 | 170.635 | 492.365 | 361.757 | 130.609 |
13 | Quỳ Hợp | 162.890 | 573.748 | 437.594 | 319.050 | 3.570 | 29.396 | 136.154 | 494.552 | 367.731 | 126.821 |
14 | Quỳ Châu | 18.114 | 341.937 | 267.647 | 180.398 | 2.512 | 22.451 | 74.290 | 327.252 | 256.939 | 70.313 |
15 | Quế Phong | 22.132 | 496.263 | 401.340 | 300.476 | 2.980 | 27.205 | 94.924 | 478.668 | 388.760 | 89.909 |
16 | Con Cuông | 21.488 | 445.823 | 361.701 | 272.238 | 2.968 | 18.599 | 84.122 | 428.399 | 348.566 | 79.833 |
17 | Tương Dương | 22.642 | 513.854 | 409.295 | 302.348 | 3.390 | 42.725 | 104.559 | 497.310 | 397.254 | 100.056 |
18 | Kỳ Sơn | 15.940 | 649.315 | 523.380 | 410.595 | 2.982 | 40.233 | 125.935 | 637.105 | 513.938 | 123.167 |
19 | Cửa Lò | 415.440 | 303.564 | 253.927 | 99.118 | 1.414 | 12.157 | 49.638 | 43.094 | 22.760 | 20.334 |
20 | Thái Hoà | 146.091 | 315.782 | 247.761 | 141.982 | 1.634 | 10.985 | 68.021 | 219.122 | 179.619 | 39.503 |
21 | Hoàng Mai | 253.870 | 464.624 | 363.010 | 181.400 | 1.577 | 9.764 | 101.615 | 254.664 | 207.777 | 46.888 |
22 | KP. P bổ sau |
| 277.914 | 104.305 | 65.580 | 10.000 | 27.013 | 173.609 | 277.914 | 104.305 | 173.609 |
| Cộng | 5.316.380 | 14.096.838 | 10.488.383 | 7.183.707 | 82.612 | 559.773 | 3.608.455 | 10.720.852 | 8.091.413 | 2.629.439 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Dự kiến dư nợ đến 31/12/2019 | KH vay năm 2020 | KH phải trả nợ năm 2020 | Dự kiến dư nợ đến 31/12/2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước | 200.000 | 141.600 | 200.000 | 141.600 |
1 | Tạm ứng cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của NS địa phương | 200.000 | 141.600 | 200.000 | 141.600 |
II | Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam | 215.625 | 0 | 215.625 | 0 |
2 | Vay kiên cố hóa kênh mương, GTNT | 215.625 | 0 | 215.625 | 0 |
III | Vay lại vốn vay nước ngoài | 301.413 | 134.000 | 26.638 | 408.775 |
1 | Vay NHTG cho DA năng lượng NT II | 270.202 | 0 | 26.638 | 243.564 |
- | Tỉnh Nghệ An | 121.617 | 0 | 11.378 | 110.239 |
- | Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao) | 148.585 | 0 | 15.260 | 133.325 |
2 | Vay mới Chương trình, dự án khác | 31.211 | 134.000 | 0 | 165.211 |
IV | Vay trong nước và đối tượng khác | 105.736 | 100.000 | 114.997 | 90.739 |
1 | Vay mua xi măng | 105.736 | 100.000 | 114.997 | 90.739 |
Dư nợ NSĐP | 674.189 | 375.600 | 542.000 | 507.789 | |
Tổng cộng (bao gồm cả Điện lực nhận nợ) | 822.774 | 375.600 | 557.260 | 641.114 |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH(1) NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN QUỸ | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2019 | KẾ HOẠCH NĂM 2020 | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2020 | ||||
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm (2) | Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm (3) | Chênh lệch nguồn trong năm | ||||||
Tổng số | Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có) | Tổng số | Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=2-4 | 7 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | 1.256 | 1.300 | 0 | 1.250 | 1.250 | 50 | 1.306 |
2 | Quỹ vì người nghèo | 3.320 | 6.00 | 0 | 6.000 | 0 | 0 | 3.320 |
3 | Quỹ cứu trợ | 1.596 | 1.000 | 0 | 1.000 | 0 | 0 | 1.596 |
4 | Quỹ khuyến học | 4.491 | 600 | 0 | 500 | 0 | 100 | 4.591 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | 407 | 1.500 | 0 | 1.300 | 0 | 200 | 607 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | 1.304 | 750 | 0 | 750 | 0 | 0 | 1.304 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | 2.514 | 1.100 | 0 | 1.000 | 0 | 100 | 2.614 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | 20.289 | 7.500 | 4.750 | 4.550 | 4.550 | 2.950 | 23.239 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | 1.400 | 19.964 | 2.500 | 19.814 | 2.500 | 150 | 1.550 |
10 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 65.234 | 118.000 | 0 | 118.000 | 0 | 0 | 65.234 |
11 | Quỹ phòng chống thiên tai | 24.017 | 27.000 |
| 25.000 |
| 2.000 | 26.017 |
12 | Quỹ bảo trì đường bộ | 1.959 | 139.093 | 139.093 | 139.093 | 0 | 0 | 1.959 |
13 | Quỹ hỗ trợ phát triển HTX | 0 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Không bao gồm các quỹ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý
(2) Phạm vi bao gồm vốn thu hồi nợ vay, NSNN cấp, vốn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, thu tài chính quỹ.
(3) Phạm vi bao gồm cho vay đầu tư; hỗ trợ lãi suất; tài trợ không hoàn lại; chi tài chính quỹ, chênh lệch thu lớn hơn chi quỹ (nếu có).
- 1Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Kế hoạch 139/KH-UBND về thu ngân sách và giải pháp chống thất thu ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 227/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng bến thuyền du lịch được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 329/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 16Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 17Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 18Luật Đầu tư công 2019
- 19Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về kết quả giám sát Công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018
- 21Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nghệ An ban hành
- 22Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 25Kế hoạch 139/KH-UBND về thu ngân sách và giải pháp chống thất thu ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 26Nghị quyết 227/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Thanh Hóa
- 27Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng bến thuyền du lịch được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 28Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 29Nghị quyết 329/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 30Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực