- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 25/2016/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ ngân sách địa phương năm 2020, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 521/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
TỔNG DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2020: | 35.307.558 triệu đồng |
I. Chi đầu tư phát triển: | 10.897.832 triệu đồng |
1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: | 7.001.736 triệu đồng |
1.1. Chi XDCB tập trung trong nước | 1.594.736 triệu đồng |
1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 4.770.000 triệu đồng |
a) Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý: | 570.000 triệu đồng |
b) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: | 650.000 triệu đồng |
- Trả nợ vay ODA: | 21.000 triệu đồng |
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: | 30.000 triệu đồng |
- Chi đo đạc lập bản đồ địa chính: | 15.000 triệu đồng |
- Thanh toán nợ dự án BT đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn: | 200.000 triệu đồng |
- Bố trí vốn các dự án: | 384.000 triệu đồng |
c) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: | 3.550.000 triệu đồng |
1.3. Chi bồi thường GPMB do nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất: | 622.000 triệu đồng |
1.4. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (XD Trạm y tế xã): | 15.000 triệu đồng |
2. Vốn ngân sách Trung ương bổ sung: | 3.850.296 triệu đồng |
2.1. Vốn trong nước: | 3.386.796 triệu đồng |
a) Các Chương trình MTQG: | 2.011.126 triệu đồng |
- Chương trình giảm nghèo bền vững: | 540.626 triệu đồng |
- Chương trình XD nông thôn mới: | 1.470.500 triệu đồng |
b) Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT: | 1.351.171 triệu đồng |
c) Vốn Trái phiếu Chính phủ: | 24.499 triệu đồng |
2.2. Vốn nước ngoài (ODA): | 463.500 triệu đồng |
Tr.đó ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: | 142.652 triệu đồng |
3. Chi đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi: | 45.800 triệu đồng |
II. Chi thường xuyên: | 22.711.159 triệu đồng |
1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: | 8.291.970 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: | 14.419.189 triệu đồng |
III. Chi thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT: | 300.134 triệu đồng |
IV. Trung ương bổ sung cân đối ngân sách: | 292.000 triệu đồng |
V. Chương trình mục tiêu quốc gia: | 512.377 triệu đồng |
VI. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
VII. Dự phòng ngân sách các cấp: | 590.826 triệu đồng |
1. Cấp tỉnh: | 359.062 triệu đồng |
2. Cấp huyện, xã: | 231.764 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 01,02,03 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020, chi tiết đến từng đơn vị, công trình, dự án để triển khai thực hiện.
2. Đối với các Chương trình, chính sách:
a) Chương trình mục tiêu, Chương trình MTQG (gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) chưa phân bổ chi tiết; sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chương trình, chính sách địa phương
Đối với chương trình, chính sách thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên đã có tiêu chí, định mức giao, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.
Đối với các chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn sự nghiệp chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.
3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
|
- 1Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 2Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 329/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Nghị quyết 329/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 227/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 227/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực