- 1Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2023;
Thực hiện Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 161/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 2023 của 02 dự án đầu tư từ Tiểu dự án 1, Dự án 4 thuộc Chương trình, với số vốn là 13.000 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn năm 2023 bố trí cho 03 dự án đầu tư từ Tiểu dự án 1, Dự án 1 và Tiểu dự án 2, Dự án 1 thuộc Chương trình, với số vốn là 13.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 2023 bố trí cho 01 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 1, với số vốn là 1.000 triệu đồng;
b) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 2023 để bố trí khởi công mới 02 dự án đầu tư thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 1, với số vốn là 12.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch 2023 | Điều chỉnh | Kế hoạch 2023 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng cộng | Bao gồm: | Giảm | Tăng | Tổng cộng | Bao gồm: | |||||||||||||
Tổng cộng | Ngân sách nhà nước | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | |||||||||||
NSTW | NSĐP | Trong đó: | ||||||||||||||||||
NST | NS cấp huyện và cấp xã | |||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 198.337 | 186.187 | 12.150 | 11.500 | 650 | 46.500 | 44.500 | 2.000 | 13.000 | - | 13.000 | - | 46.500 | 44.500 | 2.000 |
|
I | DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
|
|
| 108.837 | 101.687 | 7.150 | 6.500 | 650 | 1.500 | 1.500 | - | - | - | 13.000 | - | 14.500 | 14.500 | - | Bổ sung có mục tiêu cho NSH |
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
|
|
| 7.500 | 7.000 | 500 | 500 | - | 1.500 | 1.500 | - | - | - | 1.000 | - | 2.500 | 2.500 | - |
|
1.1 | Huyện M'Đrắk |
|
|
| 7.500 | 7.000 | 500 | 500 | - | 1.500 | 1.500 | - | - | - | 1.000 | - | 2.500 | 2.500 | - |
|
a | Trường THPT Nguyễn Tất Thành, huyện M’Đrắk, Hạng mục: Nhà đa chức năng, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật | Thị trấn M'Đrắk | 2022-2024 | 5546/QB-UBND ngày 15/11/2022 của UBND huyện | 7.300 | 7.000 | 500 | 500 |
| 1.500 | 1.500 | - | - | - | 1.000 | - | 2.500 | 2.500 | - | Bổ sung vốn thanh toán khối lượng hoàn thành nhằm nâng cao tỷ lệ giải ngân |
2 | Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 |
|
|
| 101.337 | 94.687 | 6.650 | 6.000 | 650 | - | - | - | - | - | 12.000 | - | 12.000 | 12.000 | - |
|
2.1 | Huyện M'Đrắk |
|
|
| 101.337 | 94.687 | 6.650 | 6.000 | 650 | - | - | - | - | - | 12.000 | - | 12.000 | 12.000 | - |
|
2.1.1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Trang đi Cư San, huyện M’Drắk | Xã Ea Trang và xã Cư San | 2023-2025 | 1288/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh | 79.900 | 75.450 | 4.450 | 4.000 | 450 | - |
|
|
|
| 9.500 | - | 9.500 | 9.500 | - | Để triển khai thực hiện hỗ trợ huyện nghèo phấn đấu thoát nghèo của tỉnh (huyện M’Đrắk) theo Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
2.1.2 | Cầu Buôn M’Bhao thuộc tuyến đường giao thông từ thị trấn M’Drắk đi xã Cư M’ta và xã Ea Riêng, huyện M'Drắk (lý trình tại km 0+680 - km0+836) | Thị trấn M'Drắk | 2023-2025 | 2871/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của UBND huyện | 21.437 | 19.237 | 2.200 | 2.000 | 200 | - |
|
|
|
| 2.500 | - | 2.500 | 2.500 | - | |
II | DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG |
|
|
| 89.500 | 84.500 | 5.000 | 5.000 | - | 45.000 | 43.000 | 2.000 | 13.000 | - | - | - | 32.000 | 30.000 | 2.000 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
| 89.500 | 84.500 | 5.000 | 5.000 | - | 45.000 | 43.000 | 2.000 | 13.000 | - | - | - | 32.000 | 30.000 | 2.000 |
|
1.1 | Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị dạy nghề Trường Trung cấp Đắk Lắk | Thành phố Buôn Ma Thuột | 2023-2025 | 2891/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh | 44.900 | 41.900 | 3.000 | 3.000 |
| 22.500 | 21.500 | 1.000 | 6.500 | - | - | - | 16.000 | 15.000 | 1.000 | Dự án đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục hồ sơ đấu thầu |
1.2 | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất Trường Cao đẳng công nghệ Tây Nguyên (Trường Cao đẳng Đắk Lắk) | Thành phố Buôn Ma Thuột | 2023-2025 | 2915/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh | 44.600 | 42.600 | 2.000 | 2.000 |
| 22.500 | 21.500 | 1.000 | 6.500 | - | - | - | 16.000 | 15.000 | 1.000 |
- 1Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tỉnh Yên Bái
- 3Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sáchTrung ương giai đoạn 2021-2025 phần vốn bổ sung thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 58/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Kế hoạch 7275/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 4080/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 284/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 4542/QĐ-UBND năm 2023 đính chính nội dung Phụ lục I kèm theo Quyết định 3866/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 và năm 2023 của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Nghị quyết 157/NQ-HĐNĐ năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tỉnh Yên Bái
- 14Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sáchTrung ương giai đoạn 2021-2025 phần vốn bổ sung thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Kế hoạch 92/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 58/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Kế hoạch 7275/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 4080/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 19Nghị quyết 284/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 20Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 4542/QĐ-UBND năm 2023 đính chính nội dung Phụ lục I kèm theo Quyết định 3866/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 và năm 2023 của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Nghị quyết 157/NQ-HĐNĐ năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 23Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Nghị quyết 31/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 31/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực