Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSTW của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Thông qua Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
Tổng số kế hoạch vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 là: 17.451,484 tỷ đồng. Bao gồm:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 9.271,155 tỷ đồng.
- Đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022, gồm:
Vốn trong nước: 5.850,155 tỷ đồng.
Vốn nước ngoài là: 2.080 tỷ đồng.
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 1.341 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối Ngân sách địa phương: 8.180,329 tỷ đồng, bao gồm:
a) Đã thông qua tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 là 8.525,429 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước 4.406,9 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất: 2.483,7 tỷ đồng (cấp tỉnh 2.235,7 tỷ đồng, cấp huyện 248 tỷ đồng).
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 110 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 221,453 tỷ đồng.
- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 1.303,376 tỷ đồng
b) Điều chỉnh giảm: 696 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn thu sử dụng đất: 596 tỷ đồng (cấp tỉnh 596 tỷ đồng).
- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 100 tỷ đồng.
c) Bổ sung danh mục, mức vốn: 350,9 tỷ đồng: cho 10 dự án, gồm: 05 dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (139,97 tỷ đồng) và 05 dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhưng chưa được giao bổ sung vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (210,93 tỷ đồng).
d) Phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung như sau:
(1) Phân cấp cho các huyện, thành phố: 300 tỷ đồng.
(2) Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 30 tỷ đồng.
(3) Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: 75 tỷ đồng.
(4) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách: 58 tỷ đồng.
(5) Hoàn trả ngân sách Trung ương theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và thu hồi vốn ứng trước các dự án NSĐP do cấp tỉnh quản lý: 63,893 tỷ đồng;
(6) Chương trình chuyển đổi số: 100 tỷ đồng.
(7) Đầu tư trụ sở công an xã, phường, thị trấn: 75 tỷ đồng.
(8) Đối ứng các dự án do các tập đoàn, tổng công ty hỗ trợ đầu tư: 30,841 tỷ đồng.
(9) Phân bổ chi tiết cho các dự án quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp: 2.147,573 tỷ đồng.
(10) Thanh toán dứt điểm cho các dự án dừng kết thúc trong giai đoạn 2021-2025 (Quyết định 1194/QĐ-UBND ngày 23/6/2021): 268,933 tỷ đồng.
(11) Bố trí cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 3.873,734 tỷ đồng.
(12) Bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh: 75 tỷ đồng, bao gồm: Đền bù GPMB (trả nợ cho TH) 25 tỷ đồng; hỗ trợ cho huyện Bắc Quang thực hiện 03 dự án đường theo Kết luận của Tỉnh ủy: (i) Nâng cấp tuyến đường nội thị từ Tổ 12 thị trấn Việt Quang đi xã Việt Vinh; (ii) Sửa chữa tuyến đường từ Kim Ngọc đi Thượng Bình ĐH.02; (iii) Sửa chữa tuyến đường Liên Hiệp - Hữu Sản là 50 tỷ đồng.
(13) Nguồn thu sử dụng đất ngân sách huyện: 248 tỷ đồng.
(14) Nguồn thu Xổ số kiến thiết ngân sách huyện: 78,99 tỷ đồng.
(15) Dự phòng cân đối ngân sách địa phương: 35,276 tỷ đồng.
(16) Bội chi ngân sách địa phương: 221,453 tỷ đồng.
(17) Đối ứng cho các dự án ODA: 498,636 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết này).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023. Các nội dung không thuộc đối tượng điều chỉnh tại Nghị quyết này, giữ nguyên theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ- HĐND ngày 14/12/20222 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh và bổ sung chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nguồn Vốn/Tên dự án | Thời gian KC-HT | Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc QT | Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 -2025 | Kế hoạch đến 2021 | Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 | Lũy kế vốn đến thời điểm BC | Vốn thiếu so với DT, QT | Ghi chú | Chủ đầu tư | ||||||||||||||||
Số quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSĐP | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
| |||||||||||||||
Nguồn vốn cân đối NSĐP | Thu sử dụng đất | Thu từ XSKT | NSTW | Ngân sách tỉnh | Nguồn vốn cân đối NSĐP | Thu sử dụng đất | Nguồn vốn cân đối NSĐP | NSTW | Thu sử dụng dát | Nguồn vốn cân đối NSĐP | NSTW | Thu sử dụng đất | Ngân sách tỉnh | ||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 2.274.048 | 1.302.554 | 1.800.520 | 106.960 | 596.054 | 26.010 | 971.496 | 100.000 | 4.805 | 4.805 | 0 | 40.000 | 0 | 40.000 | 0 | 396.050 | 359 | 395.691 | 438.055 | 1.835.993 | 596.054 | 100.000 |
|
|
I | Dự án chưa đấu thầu |
|
| 879.530 | 879.530 | 406.000 | 69.416 | 210.574 | 26.010 | 0 | 100.000 | 805 | 805 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 359 | 359 | 0 | 1.164 | 878.366 | 210.574 | 100.000 |
|
|
1 | Khu Liên hợp thể thao và văn hoá tỉnh Hà Giang giai đoạn 02 | 2021- 2023 | 20/NQ-HĐND 16/7/202 ; 1363/25/8/2022 | 261.636 | 261.636 | 110.000 | 10.000 | 100.000 |
|
|
| 805 | 805 |
| 0 |
|
|
| 359 | 359 |
| 1.164 | 260.472 | 100.000 | 0 |
| BQLDA ĐTXD DD&CN |
2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Mê | 2021- 2023 | 64/NQ-HĐND 03/12/2021 | 265.000 | 265.000 | 150.000 | 14.416 | 9.574 | 26.010 |
| 100.000 | 0 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
| 0 | 265.000 | 9.574 | 100.000 |
| UBND huyện Bắc Mê |
3 | Trụ sở Thành Ủy-HĐND-UBND-UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội thành phố Hà giang | 2021- 2023 | 1257/29/4/2021 | 307.894 | 307.894 | 101.000 |
| 101.000 |
|
|
| 0 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
| 0 | 307.894 | 101.000 | 0 |
| UBND TP Hà Giang |
4 | Khu Tái định cư thành phố Hà Giang | 2022-2024 | 64/NQ-HĐND 3/12/2021 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
|
|
|
| 0 |
|
| 0 | 0 |
|
| 0 |
|
| 0 | 45.000 | 0 | 0 |
| UBND TP Hà Giang |
II | Danh mục dự án cắt phần NSĐP chuyển sang giai đoạn sau |
|
| 1.394.518 | 423.024 | 1.394.520 | 37.544 | 385.480 | 0 | 971.496 | 0 | 4.000 | 4.000 | 0 | 40.000 | 0 | 40.000 | 0 | 395.691 | 0 | 395.691 | 436.891 | 957.627 | 385.480 | 0 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50 200 và đường Phổ Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái | 2021-2025 | 639/12/5/2022 | 299.934 | 69.936 | 299.936 | 0 | 69.936 |
| 230.000 |
| 4.000 | 4.000 |
| 20.000 |
| 20.000 |
| 50.000 |
| 50.000 | 71.200 | 228.734 | 69.936 | 0 |
| BQLĐTXD Giao thông |
2 | Cải tạo, nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT. 176B), tỉnh Hà Giang (GĐ I từ KM7 200 - Km27 500) | 2021-2025 | 20/NQ-HĐND 16/7/2021 | 439.584 | 139.584 | 439.584 | 10.000 | 129.584 |
| 300.000 |
| 0 | 0 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 145.691 |
| 145.691 | 155.691 | 283.893 | 129.584 | 0 |
| Sở GTVT |
3 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Yên Bình - Cốc Pải (ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60 600 | 2021-2025 | 20/NQ-HĐND 16/7/2021 | 655.000 | 213.504 | 655.000 | 27.544 | 185.960 |
| 441.496 |
| 0 | 0 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 200.000 |
| 200.000 | 210.000 | 445.000 | 185.960 | 0 |
| Sở GTVT |
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tên dự án | Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án | Nghị quyết PD chủ trương đầu tư hoặc quyết định PD dự án (sau Điều chỉnh) | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh) | Ghi chú | Chủ đầu tư | |||||||
Số Nghị quyết ngày/tháng/năm | TMĐT | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: TMĐT tăng thêm | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | ||||||||
NSTW GĐ 2021-2025 | Thu sử dụng đất | Ngân sách tỉnh | CĐNS ĐP ĐC GĐ 2021-2025 | Chuyển sang GĐ 2026- 2030 | |||||||||
| Tổng cộng |
| 1.420.945 | 1.491.977 | 350.966 | 1.491.977 | 924.906 | 49.486 | 127.799 | 135.700 | 109.000 |
|
|
I | Các dự án điều chỉnh |
| 788.986 | 977.612 | 188.626 | 977.612 | 620.000 | 49.486 | 105.426 | 93.700 | 109.000 |
|
|
I | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ km 160 500, QL4C xã Pà Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo | 51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND | 300.000 | 357.700 | 57.700 | 357.700 | 250.000 | 20.000 | 50.000 | 37.700 |
|
| UBND huyện Mèo Vạc |
2 | Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn huyện Vị Xuyên | 20/NQ-HĐND | 179.986 | 254.400 | 74.414 | 254.400 | 150.000 | 9.986 | 24.414 | 20.000 | 50.000 |
| UBND huyện HSP |
3 | Dự án Đường nội thị thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên) | 21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND | 309.000 | 365.512 | 56.512 | 365.512 | 220.000 | 19.500 | 31.012 | 36.000 | 59.000 |
| UBND huyện Vị Xuyên |
II | Các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư |
| 139.967 | 0 | 139.967 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
1 | Thao trường huấn luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 1.957 |
| 1.957 |
|
|
|
|
|
|
| BCH Quân sự |
2 | Cải tạo, nâng cấp trường Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 14.998 |
| 14.998 |
|
|
|
|
|
|
| BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN |
3 | Sửa chữa, cải tạo và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 77.615 |
| 77.615 |
|
|
|
|
|
|
| VP Tỉnh ủy |
4 | Xây dựng cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 4.700 |
| 4.700 |
|
|
|
|
|
|
| BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN |
5 | Dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn” - Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA | 08/NQ-HĐND 22/3/2023 | 40.697 |
| 40.697 |
|
|
|
|
|
|
| BQL BIG I |
III | Dự án phê duyệt điều chỉnh dự án |
| 491.992 | 514.365 | 22.373 | 514.365 | 304.906 | 0 | 22.373 | 42.000 | 0 |
|
|
1 | Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ | 1677/29/7/2016 | 275.806 | 293.322 | 17.516 | 293.322 | 184.906 |
| 17.516 | 22.000 |
|
| UBND huyện Quản Bạ |
2 | Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ | 2255/30/10/2017 | 216.186 | 221.043 | 4.857 | 221.043 | 120.000 |
| 4.857 | 20.000 |
|
| UBND huyện Quản Bạ |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn/Tên dự án | Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc QT | Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2020 | Kế hoạch GĐ 2021-2025 Ngân sách tỉnh (NV hợp pháp khác) | Ghi chú | Chủ đầu tư | ||
Số quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSĐP | ||||||
| TỔNG SỐ |
| 5.672.429 | 3.370.405 | 181.000 | 1.554.276 |
|
|
I | Công trình chuyển tiếp |
| 490.672 | 440.672 | 52.300 | 78.020 |
|
|
1 | Khu liên hợp thể thao và văn hóa tỉnh Hà Giang GĐ 01 | 2182/01/12/2022 | 342.956 | 342.956 | 30.000 | 66.000 |
| BQL DA ĐTXD DD&CN |
2 | Hạ tầng cụm công nghiệp Tân Bắc huyện Quang Bình; hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào và đường giao thông | 2584/28/10/2016; 1223/28/6/2021; 1146/18/6/2021 | 147.716 | 97.716 | 22.300 | 12.020 |
| UBND huyện Quảng Bình |
II | Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
| 3.495.812 | 2.261.812 | 5.000 | 1.225.290 |
|
|
1 | Lĩnh vực giao thông |
| 3.198.000 | 2.044.000 | 0 | 1.118.270 |
|
|
1.1 | Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang (giai đoạn 1) đoạn qua tỉnh Hà Giang | 2198/05/12/2022 | 3.198.000 | 2.044.000 |
| 1.118.270 |
| BQL ĐTXD Giao thông |
2 | Lĩnh vực dân dụng |
| 297.812 | 217.812 | 5.000 | 107.020 |
|
|
1 | Sửa chữa cải tạo và nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy và các công trình phụ trợ | 444/21/3/2023 | 66.289 | 66.289 |
| 10.000 |
| VPTU |
2 | Cải tạo, sửa chữa Hội trường lớn HĐND và UBND tỉnh và các hạng mục phụ trợ | 142/QĐ-BQLDA | 66.927 | 66.927 |
| 37.647 |
| BQL DA ĐTXD DD&CN |
3 | Trường cao Đẳng Sư phạm Hà Giang; Hạng mục sửa chữa nhà Hiệu bộ số 1, số 2, nhà lớp học 4 tầng, nhà giảng đường và nhà thí nghiệm thực hành | 1380/29/8/2022 | 14.943 | 14.943 |
| 14.999 |
| Sở Giáo dục và ĐT |
4 | Bảo tồn tôn tạo khu di tích lịch sử cách mạng tiểu khu Trọng Con xã Bàng Hành, huyện Bắc Quang | 16/NQ-HĐND 15/7/2022 | 39.862 | 39.862 |
| 20.046 |
| UBND huyện Bắc Quang |
5 | Bảo tồn tôn tạo di tích lịch sử Căng Bắc Mê, xã Yên Cường huyện Bắc Mê | 26/NQ-HĐND 15/7/2022 | 25.971 | 10.971 | 5.000 | 1.412 |
| Sở VH TT&DL |
6 | Trưng bày bảo tàng không gian văn hóa các dân tộc Đồng Văn | 1982/07/11/2022 | 5.417 | 5.417 |
| 5.417 |
| Sở VH TT&DL |
7 | Hệ thống điều hành thông minh tỉnh Hà Giang | 142012/7/2021; 34/QĐ-STTTT 2/6/2022 | 67.568 | 2.568 |
| 2.568 |
| Sở TTTT |
8 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điện nước, để thu hút đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải tại thôn Bản Trang, xã Kim Thạch, huyện Vị Xuyên | 05/22/3/2022; 2073/16/11/2022 | 10.835 | 10.835 |
| 14.931 |
| UBND huyện Vị Xuyên |
III | Bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
| 1.420.945 | 402.921 | 123.700 | 350.966 |
|
|
1 | Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ km160 500, QL4C xã Pả Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo, tỉnh Hà Giang | 51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND | 300.000 | 50.000 |
| 57.700 |
| UBND huyện Mèo Vạc |
2 | Dự án Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn huyện Vị Xuyên | 20/NQ-HĐND | 179.986 | 29.272 |
| 74.414 |
| UBND huyện HSP |
3 | Dự án Đường nội thị thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên) | 21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND | 309.000 | 89.000 |
| 56.512 |
| UBND huyện Vị Xuyên |
4 | Thao trường huấn luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 1.957 | 1.957 |
| 1.957 |
| BCH Quân sự |
5 | Cải tạo, nâng cấp trường Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 14.998 | 14.998 |
| 14.998 |
| BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN |
6 | Sửa chữa, cải tạo và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 77.615 | 77.615 |
| 77.615 |
| VP Tỉnh ủy |
7 | Xây dựng cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang | 09/NQ-HĐND 22/3/2023 | 4.700 | 4.700 |
| 4.700 |
| BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN |
8 | Dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn” - Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA | 08/NQ-HĐND 22/3/2023 | 40.697 | 40.697 |
| 40.697 |
| BQL BIG I |
9 | Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ | 1677/29/7/2016 | 275.806 | 50.900 | 60.675 | 17.516 |
| UBND huyện Quản Bạ |
10 | Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ | 2255/30/10/2017 | 216.186 | 43.782 | 63.025 | 4.857 |
| UBND huyện Quản Bạ |
IV | Điều chỉnh giảm |
| 265.000 | 265.000 | 0 | -100.000 |
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Mê | 64/NQ-HĐND 03/12/2021 | 265.000 | 265.000 |
| -100.000 |
| UBND huyện Bắc Mê |
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương; phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3)
- 5Nghị quyết 141/NQ-HĐND điều chỉnh và thông qua điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023, tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2023 thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2024 tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 về cho ý kiến đối với dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 374/QĐ-UBND về điều chỉnh giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 427/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 4)
- 10Nghị quyết 177/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2021
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương; phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2022 về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2) do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2022 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 202/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3)
- 19Nghị quyết 141/NQ-HĐND điều chỉnh và thông qua điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023, tỉnh Điện Biên
- 20Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 21Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2023 thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2024 tỉnh Quảng Bình
- 22Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 về cho ý kiến đối với dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 23Quyết định 374/QĐ-UBND về điều chỉnh giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Tuyên Quang
- 24Nghị quyết 427/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 4)
- 25Nghị quyết 177/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 26Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 31/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra