- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 9167/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau đây:
a) Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
b) Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Hàng năm, tùy vào khả năng tăng thu ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức hỗ trợ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
| CHỦ TỊCH |
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NHÂN NGÀY LỄ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/5, QUỐC KHÁNH 02/9 VÀ NGÀY TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối với các đối tượng do địa phương quản lý
1. Chế độ nhân dịp lễ Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9, chi 150.000 đồng/người:
a) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Anh hùng lực lượng vũ trang;
c) Anh hùng lao động;
d) Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
đ) Cán bộ tiền khởi nghĩa;
e) Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
h) Người có công giúp đỡ cách mạng;
i) Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
k) Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
l) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
m) Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
n) Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
o) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
p) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn;
q) Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
r) Hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
2. Chế độ chi nhân dịp Tết Nguyên đán:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan đo địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
- Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang;
- Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
- Hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy viên đã từ trần;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang;
- Anh hùng lao động;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Cán bộ tiền khởi nghĩa;
- Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
c) Chi 500.000 đồng/người:
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn;
- Dân quân trực chiến ở xã, phường, thị trấn;
- Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
- Khuyến nông viên, khuyến ngư viên.
d) Chi 400.000 đồng/người:
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21 % trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
- Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt;
- Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc (theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng).
đ) Chi 250.000 đồng/người:
- Hội viên Hội người mù;
- Hộ nghèo;
- Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên;
- Người khuyết tật thần kinh, tâm thần và người khuyết tật trí tuệ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Hỗ trợ quà tết cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS;
- Cộng tác viên công tác xã hội.
e) Hỗ trợ tiền ăn thêm trong bốn (04) ngày Tết cho các đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở theo mức 50.000 đồng/người/ngày, gồm các cơ sở:
- Trung tâm Điều dưỡng và chăm sóc người có công;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội Ninh Hòa;
- Làng trẻ em SOS Nha Trang;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Vĩnh;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Sơn;
- Các cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập.
1. Chi hỗ trợ cho ngày Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9: Mức 150.000 đồng/người/ngày lễ.
2. Chi hỗ trợ ngày Tết Nguyên đán: Căn cứ vào sự đóng góp của các cơ quan Trung ương và khả năng ngân sách để quyết định hỗ trợ theo hai mức:
a) Mức 1: 500.000 đồng/người;
b) Mức 2: 250.000 đồng/người.
3. Danh sách đơn vị được chi hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố sử dụng trong dự toán đã giao để thực hiện chi trả cho các đối tượng sau:
a) Các đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Người hoạt động cách mạng trước năm 1945, Cán bộ tiền khởi nghĩa, Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên; Người có công giúp đỡ cách mạng, Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt, Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội: Hộ nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Vĩnh, Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Sơn; Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên; Người khuyết tật thần kinh, tâm thần và người khuyết tật trí tuệ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; cộng tác viên công tác xã hội; Đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập; Hỗ trợ quà tết cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thuộc các cơ quan do huyện, thị xã, thành phố quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
d) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, dân quân trực chiến ở xã, phường, thị trấn;
đ) Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
e) Cán bộ xã già yếu nghỉ việc;
g) Cộng tác viên xã hội.
2. Ngân sách cấp tỉnh trực tiếp chi trả cho các đối tượng:
a) Các đối tượng do Tỉnh ủy quản lý:
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí ủy viên thường vụ, Tỉnh ủy viên đã từ trần.
b) Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
c) Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Trung tâm điều dưỡng và chăm sóc người có công; Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa, Trung tâm giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa, Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội Ninh Hòa, Làng trẻ em SOS Nha Trang;
d) Thăm hỏi các gia đình chính sách tiêu biểu, các cơ quan Trung ương, đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh và Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc người có công của tỉnh;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thuộc các cơ quan do tỉnh quản lý;
e) Cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương;
g) Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
h) Khuyến nông viên, khuyến ngư viên.
i) Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang.
3. Đối với các đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí được ngân sách nhà nước bổ sung ngoài định mức để chi trả theo phân cấp hiện hành./.
- 1Quyết định 466/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng điều động đến công tác tại huyện Thuận Nam từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 126/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3961/QĐ-UBND năm 2016 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 cho cán bộ, công, viên chức nhà nước; cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố; các đối tượng chính sách do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 238/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 466/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng điều động đến công tác tại huyện Thuận Nam từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 tỉnh Ninh Thuận
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 126/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3961/QĐ-UBND năm 2016 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 cho cán bộ, công, viên chức nhà nước; cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố; các đối tượng chính sách do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 238/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 31/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực