- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/2019/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CHO CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4258/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và một số đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và một số đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, mức chi và nguồn kinh phí hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
a) Đối tượng, mức chi do ngân sách cấp thành phố đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục I đính kèm.
b) Đối tượng, mức chi do ngân sách quận, huyện, phường, xã đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục II đính kèm.
c) Quy định chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán cho các đối tượng kiêm nhiệm hoặc có tham gia công tác ở cấp dưới phường, xã
- Đối tượng được hưởng trợ cấp tết tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này ở cấp thành phố, quận, huyện, phường, xã có tham gia công tác ở khu dân cư (Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố...) thì được hưởng nguyên các suất trợ cấp theo tiêu chuẩn quy định cho từng chức danh;
- Đối tượng được hưởng trợ cấp tết tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này kiêm nhiệm nhiều chức danh ở thành phố, quận, huyện, phường, xã; đối tượng công tác ở khu dân cư (cấp dưới phường, xã) kiêm nhiệm nhiều chức danh ở khu dân cư thì được hưởng 01 suất cao nhất theo quy định, các chức danh còn lại hưởng 50% theo mức quy định.
2. Lập dự toán và thanh quyết toán kinh phí
a) Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ vào đối tượng và mức chi quy định nêu trên, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán cùng với dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định bố trí vào dự toán của đơn vị để thực hiện. Riêng đối tượng không có quan hệ với ngân sách được bố trí tại chi thường xuyên khác ngân sách.
b) Thanh quyết toán kinh phí
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, đơn vị: Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị thực hiện chi hỗ trợ Tết cho các đối tượng trên cơ sở danh sách cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động (kể cả sinh viên khá giỏi) có tên trong bảng lương tháng Tết nguyên đán và quyết toán đúng quy định. Trường hợp kinh phí quyết toán tăng so với kinh phí đã được bố trí trong dự toán chi đầu năm của đơn vị: Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, cơ quan tài chính sẽ báo cáo ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét bổ sung kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
- Đối với cán bộ hưu trí; đối tượng bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp: Bảo hiểm xã hội thành phố có trách nhiệm lập danh sách số lượng dự kiến được nhận lương hưu trợ cấp trong tháng Tết Nguyên đán, mức trợ cấp cụ thể gửi Sở Tài chính lập thủ tục tạm cấp kinh phí để thực hiện theo phê duyệt. Sau khi hoàn thành việc chi trả, Bảo hiểm xã hội thành phố có trách nhiệm tổng hợp danh sách đã cấp gửi Sở Tài chính để quyết toán theo quy định;
- Đối với các đối tượng còn lại (Bệnh nhân; học sinh; gia đình có quân nhân đang công tác ở đảo Trường Sa và Nhà giàn DK1; Vận động viên; Đội xích lô du lịch...): trên cơ sở danh sách các đối tượng thực tế, các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm, chi trả cho các đối tượng từ dự toán được giao đầu năm và quyết toán đúng quy định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, Ủy ban nhân dân thành phố được quyết định tăng mức chi tối đa 15% so với mức thực hiện của năm trước sau khi xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 11, thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN DO NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ ĐẢM BẢO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 238/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | ĐỐI TƯỢNG | MỨC HỖ TRỢ | |
Đơn vị tính | Mức | ||
1 | Cán bộ hưu trí, mất sức lao động, công nhân viên chức nghỉ việc do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đang hưởng lương hưu, trợ cấp do Bảo hiểm xã lội chi trả hàng tháng |
|
|
- | Cán bộ hưu trí (kể cả cán bộ phường, xã nghỉ hưu theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP), mất sức lao động đang hưởng bảo hiểm xã hội (kể cả mất sức lao động theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg) | Nghìn đồng/người | 1,200 |
- | Công nhân viên chức nghỉ việc do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đang hưởng lương hưu, trợ cấp do Bảo hiểm xã hội chi trả hàng tháng | Nghìn đồng/người | 1,000 |
2 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng thành phố Đà Nẵng; Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc Công an thành phố Đà Nẵng (Bao gồm cả cán bộ, chiến sỹ đang đi học tại các trường quân sự, công an, phòng cháy chữa cháy) | Nghìn đồng/người | 1,000 |
3 | Thăm gia đình có quân nhân đang công tác ở đảo Trường Sa và Nhà giàn DK1 (Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng) | Nghìn đồng/gia đình | 1,100 |
4 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khối cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, hội đoàn thể khối thành phố và các ban Quản lý dự án khối thành phố |
|
|
- | Cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
- | Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm | Nghìn đồng/người | 1,800 |
- | Liên đoàn lao động thành phố | ||
- | Đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | ||
- | Làng trẻ em SOS thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
- | Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Nghìn đồng/người | 1,450 |
- | Trường Phổ thông Hermann Gmeiner thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
- | Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Nghìn đồng/người | 600 |
- | Các ban Quản lý dự án khối thành phố | ||
- | Nhà văn hóa Lao động thuộc Liên đoàn Lao động thành phố | ||
5 | Hỗ trợ tiền ăn cho các bệnh nhân nặng ở lại các cơ sở y tế thuộc Sở Y tế ăn Tết (gồm: 07 Trung tâm y tế các quận, huyện; Bệnh viện Đà Nẵng, Bệnh viện Phụ sản nhi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng, Bệnh viện Da liễu, Bệnh viện phục hồi chức năng, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Y học cổ truyền) trong 4 ngày (30 tháng chạp và mồng 1, 2, 3 tháng giêng Tết Nguyên đán) | Nghìn đồng/ngày/người | 60 |
6 | Hỗ trợ quà Tết cho các em học sinh là người dân tộc thiểu số tại Trường THPT Phạm Phú Thứ và tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn huyện Hòa Vang; Học sinh học tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Trường Chuyên biệt Tương lai | Nghìn đồng/người | 300 |
7 | Hỗ trợ vận động viên thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên (thuộc Sở Văn hóa và Thể thao) |
|
|
- | Vận động viên chuyên nghiệp | Nghìn đồng/người | 750 |
- | Vận động viên bán chuyên nghiệp | Nghìn đồng/người | 600 |
8 | Hỗ trợ đội xích lô du lịch của Trung tâm Xúc tiến du lịch (thuộc Sở Du lịch) | Nghìn đồng/người | 250 |
9 | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc UBND huyện Hoàng Sa | Nghìn đồng/người | 1,800 |
PHỤ LỤC II
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN DO NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, PHƯỜNG, XÃ ĐẢM BẢO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 238/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | ĐỐI TƯỢNG | MỨC HỖ TRỢ | |
Đơn vị tính | Mức | ||
I | QUẬN, HUYỆN |
|
|
1 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khối cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khối quận, huyện |
|
|
- | Cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
- | Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm (Chủ tịch, Phó chủ tịch và các chức danh tương đương, biên chế và cán bộ chuyên trách được giao tại các đơn vị) | Nghìn đồng/người | 1,800 |
- | Đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | Nghìn đồng/người | 1,800 |
- | Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Nghìn đồng/người | 1,450 |
- | Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Nghìn đồng/người | 600 |
2 | Cán bộ phường, xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981. | Nghìn đồng/người | 1,200 |
3 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức thuộc khối an ninh - quốc phòng quận, huyện | Nghìn đồng/người | 1,000 |
II | PHƯỜNG, XÃ |
|
|
1 | Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách, lao động hợp đồng (kể cả sinh viên khá, giỏi), người lao động hợp đồng thuộc Đề án 89 |
|
|
2 | Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí trong dự toán chi ngân sách hằng năm (Chủ tịch, Phó chủ tịch và các chức danh tương đương, biên chế và cán bộ chuyên trách được giao tại các đơn vị) | Nghìn đồng/người | 1,800 |
3 | Các chức danh dưới phường, xã (tổ dân phố, thôn) đương chức |
|
|
- | Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân phố, Thôn trưởng | Nghìn đồng/người | 950 |
- | Phó Bí thư Chi bộ, Tổ phó tổ dân phố, Thôn phó; Trưởng Ban Công tác Mặt trận Tổ, Thôn; Công an viên ở thôn | Nghìn đồng/người | 850 |
- | Phó Ban Công tác Mặt trận Tổ, Thôn; Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư chi đoàn Thanh niên; Tổ trưởng Tổ dân cư thuộc các thôn trên địa bàn huyện Hòa Vang | Nghìn đồng/người | 750 |
4 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức thuộc khối an ninh - quốc phòng phường, xã và dưới phường, xã |
|
|
- | Công an phường, xã; Dân quân thường trực | Nghìn đồng/người | 1,000 |
- | Dân quân biển tập trung | Nghìn đồng/người | 350 |
- | Lực lượng bảo vệ dân phố; dân phòng | Nghìn đồng/người | 300 |
III | Hỗ trợ cho người lao động được phân công thực hiện nhiệm vụ vệ sinh, thu gom rác thải trước, trong và sau Tết Nguyên đán (Hỗ trợ trong 4 ngày 29, 30 và ngày mồng 2, 3 tết) | Nghìn đồng/ngày/người | 200 |
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2024 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn đối với hộ giải tỏa các dự án trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND hỗ trợ nhân dịp tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang, cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 459/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 445/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2024 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn đối với hộ giải tỏa các dự án trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 171/QĐ-UBND hỗ trợ nhân dịp tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang, cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 238/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm cho cán bộ hưu trí, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 238/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Nho Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực