- 1Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 4Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGÂN SÁCH NHÂN NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/5, QUỐC KHÁNH 02/9 VÀ NGÀY TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6274/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 49/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012 và thay thế Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách, Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Hàng năm, tùy vào khả năng tăng thu ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức hỗ trợ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGÂN SÁCH NHÂN NGÀY LỄ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/5, QUỐC KHÁNH 02/9 VÀ NGÀY TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
I. Đối với các đối tượng do địa phương quản lý:
1. Chế độ nhân dịp Lễ Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang;
- Anh hùng lao động;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Cán bộ tiền khởi nghĩa;
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Thân nhân thờ cúng bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
- Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
b) Chi 100.000 đồng/người:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã).
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã, Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi, Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn, Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn.
2. Chế độ chi nhân dịp Tết nguyên đán:
a) Chi 1.000.000 đồng/người:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã).
- Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Nha Trang, Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa, Công ty cổ phần đô thị Cam Ranh và Công ty cổ phần công trình đô thị Vạn Ninh.
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy viên đã từ trần.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang;
- Anh hùng lao động;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Cán bộ tiền khởi nghĩa;
c) Chi 500.000 đồng/người:
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn;
- Dân quân, tự vệ phường trực chiến;
- Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi;
- Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn.
d) Chi 400.000 đồng/người:
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Thân nhân thờ cúng bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
- Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt;
- Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
đ) Chi 250.000 đồng/người:
- Hội viên Hội người mù;
- Hộ nghèo;
- Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên;
- Người tâm thần đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Cán bộ thú y cấp xã;
- Khuyên nông viên, khuyến ngư viên;
- Cán bộ y tế thôn bản, Cán bộ xã già yếu nghỉ việc, Công an viên; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
e) Hỗ trợ tiền ăn thêm trong bốn (04) ngày Tết cho các đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở theo mức 50.000 đồng/người/ngày, gồm các cơ sở:
- Trung tâm điều dưỡng và chăm sóc người có công;
- Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa;
- Trung tâm nuôi dạy trẻ em khuyết tật Ninh Hòa;
- Làng trẻ em SOS Nha Trang;
- Nhà xã hội Ninh Hòa;
- Nhà tình thương Khánh Vĩnh;
- Nhà tình thương Khánh Sơn.
II. Đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương:
1. Chi hỗ trợ cho ngày Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9: Mức 100.000 đồng/người/ngày lễ;
2. Chi hỗ trợ ngày Tết nguyên đán: Căn cứ vào sự đóng góp của các cơ quan Trung ương và khả năng ngân sách để quyết định hỗ trợ theo hai mức:
a) Mức 1: 500.000 đồng/người
b) Mức 2: 250.000 đồng/người
3. Danh sách đơn vị được chi hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
III. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố sử dụng trong dự toán đã giao để thực hiện chi trả cho các đối tượng sau:
a) Các đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý: Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Người hoạt động cách mạng trước năm 1945, Cán bộ tiền khởi nghĩa, Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên, Người có công giúp đỡ cách mạng, Thân nhân thờ cúng bà mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt, Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội: Hộ nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Nhà xã hội Ninh Hòa; Nhà tình thương Khánh Vĩnh, Nhà tình thương Khánh Sơn, Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên, Người tâm thần đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do huyện, thị xã, thành phố quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
d) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, Dân quân, tự vệ phường trực chiến;
đ) Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
e) Cán bộ xã già yếu nghỉ việc, Công an viên, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
2. Ngân sách cấp tỉnh trực tiếp chi trả cho các đối tượng:
a) Các đối tượng do Tỉnh ủy quản lý:
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí Ủy viên thường vụ, Tỉnh ủy viên đã từ trần.
b) Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
c) Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Trung tâm điều dưỡng và chăm sóc người có công; Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa, Trung tâm giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa, Trung tâm nuôi dạy trẻ em khuyết tật Ninh Hòa, Làng trẻ em SOS Nha Trang;
d) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do tỉnh quản lý.
đ) Cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương.
e) Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi.
g) Cán bộ thú y cấp xã, Khuyến nông viên, khuyến ngư viên, Cán bộ y tế thôn bản.
h) Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Nha Trang; Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa; Công ty cổ phần đô thị Cam Ranh và Công ty cổ phần công trình đô thị Vạn Ninh./.
- 1Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 74/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 9Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 10Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 6Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 74/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 13/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực