Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | An Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 730/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang (Chi tiết tại phụ lục đính kèm Nghị quyết).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 10 (chuyên đề) thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Nghị quyết số: 29/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
I. Dịch vụ thuộc lĩnh vực môi trường
1. Hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, nước, không khí và chất thải.
2. Chương trình, kế hoạch quan trắc môi trường; quan trắc xâm nhập mặn.
3. Nhiệm vụ, kế hoạch ứng phó, khắc phục sự cố môi trường và sự cố tràn dầu.
4. Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng, cập nhật Bộ Chỉ số môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
5. Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường; lập Báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về môi trường.
6. Các hoạt động liên quan đến bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định pháp luật về đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường: Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra, lập danh mục các vùng đất ngập nước; lập, điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học; các hoạt động liên quan đến tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;…
7. Thu gom, vận chuyển và xử lý: Chất thải nguy hại, rác thải sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh, xử lý bùn thải và nước rỉ rác.
8. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về môi trường và đa dạng sinh học.
II. Dịch vụ thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ và viễn thám
1. Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dùng.
2. Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng và các bản đồ khác thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
3. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định.
4. Xây dựng, cập nhật, quản lý, quản lý thông tin, dữ liệu về đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
5. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1.000.
6. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
7. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám theo Đề án, dự án.
III. Dịch vụ thuộc lĩnh vực đất đai
1. Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất định kỳ.
2. Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Điều tra, đánh giá đất đai (Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp; hoạt động quan trắc giám sát tài nguyên đất; hoạt động điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề).
4. Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất; xây dựng bản đồ giá đất; định giá đất cụ thể.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu đất đai; chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai.
6. Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
7. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp thẩm quyền.
IV. Dịch vụ thuộc lĩnh vực khoáng sản
1. Điều tra cơ bản về địa chất và tài nguyên khoáng sản.
2. Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh quan, công viên địa chất.
3. Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thống kê, kiểm kê tài nguyên, trữ lượng khoáng sản.
5. Đánh giá giá trị kinh tế các mỏ khoáng sản.
6. Xây dựng chiến lược khoáng sản; quy hoạch khoáng sản; quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản; khu vực cấm, tạm cấm và khu vực dự trữ khoáng sản; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
V. Dịch vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên nước và biến đổi khí hậu
1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước (đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn tỉnh); điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
2. Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất.
3. Lập; điều chỉnh Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước; cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Quan trắc, xây dựng hệ thống giám sát khai thác tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; các hoạt động bảo vệ nguồn nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, đầm… không được san lấp.
5. Xác định và công bố dòng chảy tối thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với nguồn nước nội tỉnh.
6. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước.
7. Trám lấp giếng không sử dụng.
8. Khảo sát, đo đạc, kiểm kê tài nguyên nước.
9. Đo đạc, cảnh báo sạt lở hàng năm và đột xuất; khảo sát, đo đạc cơ sở dữ liệu địa hình đáy sông.
10. Khảo sát, đánh giá nguyên nhân tạo hố xói và sạt lở; đề xuất phương án khắc phục, bảo vệ đường bờ bảo đảm an toàn cho khu vực.
11. Xây dựng, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh An Giang.
12. Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh.
1. Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch các lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường theo quy định.
2. Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường của địa phương.
3. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có) thuộc nhiệm vụ được giao.
4. Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên của địa phương theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- 1Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 486/QĐ-UBND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 240/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Thông báo 519/TB-UBND năm 2023 về Kết luận của Ủy ban nhân dân thành phố về xem xét, chấp thuận báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định 3028/QĐ-UBND)
- 10Nghị quyết 409/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 486/QĐ-UBND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 240/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 17Thông báo 519/TB-UBND năm 2023 về Kết luận của Ủy ban nhân dân thành phố về xem xét, chấp thuận báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội (thay thế Quyết định 3028/QĐ-UBND)
- 18Nghị quyết 409/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 29/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra