Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 409/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 400/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 409/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

I

Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, viễn thám

1

Đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

2

Thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh.

3

Phương án phân bổ khoanh vùng đất đai; Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

4

Điều tra, đánh giá tài nguyên đất cả tỉnh.

5

Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất trên địa bàn tỉnh.

6

Tiếp nhận, quản lý, lập phương án khai thác quỹ đất với quỹ đất thu hồi thuộc trách nhiệm của tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai.

7

Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

8

Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các dự án có sử dụng đất.

9

Theo dõi, đôn đốc, quản lý nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án có sử dụng đất.

10

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn giảm theo chính sách nhà nước, quy định của tỉnh.

11

Tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi giấy chứng nhận.

12

Tư vấn xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

II

Dịch vụ lĩnh vực công nghệ thông tin và lưu trữ

1

Giám sát đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật dịch vụ công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2

Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

3

Xây dựng, duy trì hoạt động, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.

4

Công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

5

Duy trì, vận hành, cập nhật dữ liệu phần mềm quản lý tài chính về đất đai và khoáng sản, hồ sơ địa chính.

6

Sao quét hồ sơ, tài liệu và xây dựng, quản lý, vận hành kho lưu trữ điện tử hàng năm.

7

Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp được miễn giảm theo chính sách nhà nước, quy định của tỉnh.

8

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

9

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

III

Dịch vụ môi trường

1

Chương trình Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa.

2

Chương trình Quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Thanh Hóa.

3

Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thanh Hóa.

4

Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển tỉnh Thanh Hóa.

5

Lập báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo tỉnh Thanh Hóa.

6

Lấy và phân tích mẫu giám sát môi trường; Quan trắc, giám sát môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường.

7

Khảo sát, điều tra, thu thập thông tin, số liệu môi trường và lấy phân tích chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

8

Quan trắc, giám sát môi trường đối chứng tại các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

9

Quan trắc, phân tích mẫu môi trường phục vụ xử lý các điểm nóng về ô nhiễm môi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

10

Quản lý, vận hành, khai thác các trạm quan trắc môi trường tự động do nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

11

Lấy và phân tích mẫu môi trường phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường hàng năm.

12

Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

13

Xây dựng, cập nhật bổ sung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Thanh Hóa.

IV

Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

1

Quan trắc đa dạng sinh học tỉnh Thanh Hóa.

V

Dịch vụ lĩnh vực Tài nguyên nước

1

Điều tra hiện trạng khai thác nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2

Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

3

Thăm dò địa chất, lấy mẫu thí nghiệm nước, đánh giá chất lượng, trữ lượng và chiều sâu khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4

Đo triều - mặn trên hệ thống các sông trên địa bàn tỉnh hàng năm.

5

Khảo sát, điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

6

Điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông, hồ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

7

Quan trắc, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

8

Lập danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

VI

Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản

1

Khoanh định các khu vực có nguy cơ sạt lở đất do tai biến địa chất trên địa bàn tỉnh.

2

Điều tra, đánh giá tổng thể và đề xuất giải pháp khắc phục các tai biến địa chất, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

3

Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ; khu vực có khoáng sản độc hại; khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

4

Điều tra, khảo sát, đánh giá và phân vùng cảnh báo các khu vực có nguy cơ trượt, lở đất đá trên địa bàn tỉnh.

5

Thăm dò khoáng sản phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, xây dựng công trình (giao thông, thủy lợi, đê điều) cấp tỉnh, cấp quốc gia và phát triển kinh tế - xã hội.

6

Quy hoạch và bổ sung quy hoạch khoáng sản, đánh giá tiềm năng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng sản và theo cấu trúc địa chất có triển vọng.

7

Lập phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

8

Khảo sát, đo đạc lập bản đồ hiện trạng, xác định trữ lượng còn lại các mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

9

Đánh giá hiện trạng, điều kiện địa chất, địa chất công trình và đề xuất giải pháp xử lý đối với khu vực xung yếu gần khu dân cư và các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực miền núi.

VII

Dịch vụ lĩnh vực Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

1

Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; thực hiện các kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về ứng phó biến đổi khí hậu tại tỉnh Thanh Hóa.

2

Xây dựng và cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thanh Hóa.

3

Xây dựng hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 409/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 409/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản