Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 3822/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Có Phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công theo lĩnh vực | Phương thức thực hiện | Ghi chú |
|
| ||
1 | Điều tra, đánh giá đất đai của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
3 | Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
4 | Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
5 | Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, lập bản đồ giá đất | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
6 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; đăng ký, cập nhật biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
7 | Cắm mốc, trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính đối với các khu đất đã bồi thường giải phóng mặt bằng, đất đã thu hồi giao cho Tổ chức quản lý quỹ đất quản lý. | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Luật Đất đai năm 2013 |
|
| ||
1 | Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định của pháp luật | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
|
| ||
1 | Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
|
| ||
1 | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
3 | Hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên nước của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
4 | Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi địa phương quản lý | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
5 | Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
6 | Xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn; xác định khu vực sinh thủy | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 |
7 | Tổ chức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả thải; công bố thông tin về môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
8 | Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu |
|
|
| ||
1 | Điều tra cơ bản tài nguyên biển và hải đảo thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm đ, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Các nhiệm vụ, dự án, đề án thuộc chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
3 | Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
4 | Điều tra, thống kê, phân loại, quản lý tài nguyên biển và hải đảo do địa phương quản lý | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
5 | Hoạt động quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
6 | Thiết lập, quản lý hành lang bảo vệ bờ biển của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
|
| ||
1 | Hoạt động trạm quan trắc khí tượng thủy văn của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tai điểm e, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền thông tin thiên tai trên địa bàn | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
3 | Giám sát biến đổi khí hậu của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
|
| ||
1 | Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu |
|
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường của địa phương; nội dung về bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 168 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
3 | Xây dựng, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường theo quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quan trắc tài nguyên môi trường của địa phương; thông tin, cảnh báo về ô nhiễm môi trường | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 168 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; điểm c, khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
4 | Điều tra, đánh giá, xác định, khoanh vùng và xử lý khu vực ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm d, đ và e, khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
5 | Quan trắc đa dạng sinh học của địa phương; xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm a và b, khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6 | Xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học tại địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường; điểm h, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|
| ||
1 | Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực tài nguyên môi trường theo quy định của pháp luật | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | Quy định tại điểm i, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 | Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về quản lý tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền của địa phương | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
3 | Xây dựng, thu thập, tích hợp, lưu trữ, cập nhật, khai thác, vận hành, sử dụng và quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường của địa phương; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên môi trường | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu | |
4 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Giao nhiệm vụ/ đặt hàng/đấu thầu |
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 329/QĐ-UBND về danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 15Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 329/QĐ-UBND về danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 22Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 23Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 19/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra