- 1Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000 do Tổng cục Địa chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 17Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 18Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 21Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 24Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 25Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Thông tư 11/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 973/2001/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000;
Căn cứ Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Nghị quyết Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Có danh mục chi tiết kèm theo Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 240/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN | Văn bản áp dụng, thực hiện |
I | Thuộc lĩnh vực đất đai |
|
1 | Quản lý quỹ đất: | Theo Thông tư liên tịch số 16/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 |
- | Thực hiện thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; | |
- | Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; | |
- | Quản lý quỹ đất: | |
| + Đất đã được giải phóng mặt bằng; | |
| + Đất nhận chuyển nhượng QSD đất; | |
| + Đất đã thu hồi (thu hồi của các dự án do đã hết thời hạn thuê đất, quỹ đất do các tổ chức, doanh nghiệp trả lại cho nhà nước; đất thu hồi của các tổ chức do vi phạm pháp luật đất đai, pháp luật về đầu tư bị thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý) nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất. | |
2 | Lập phương án sử dụng khai thác quỹ đất được giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất: | |
| - Tổ chức xác định ranh giới, mốc giới; | |
| - Tổ chức kiểm tra hiện trạng khu đất; | |
| - Lập hồ sơ thu hồi đất; | |
| - Lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; | |
| - Thực hiện quản lý, khai thác theo quy định. | |
3 | Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất: | |
- | Lập phương án đấu giá, tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; | |
- | Lập thủ tục trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, người dân được giao quyền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất. | |
4 | Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư: | |
- | Thực hiện công tác kiểm kê, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất; xác định chất lượng tài sản; Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; | |
- | Thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. | |
5 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng: | |
- | Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao; | |
- | Thực hiện chuẩn bị đầu tư và triển khai công tác đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ đất tái định cư để phục vụ nhà nước thu hồi đất và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. | |
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Thống kê, kiểm kê - lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: | Theo các Thông tư: số 24/2014/TT-BTNMT; số 25/2014/TT-BTNMT; số 75/2015/TT-BTNMT; số 05/2017/TT-BTNMT; số 35/2017/TT-BTNMT; số 49/2016/TT-BTNMT; số 14/2017/TT-BTNMT; số 27/2018/TT-BTNMT; số 01/2021/TT-BTNMT; số 11/2021/TT-BTNMT; số 136/2017/TT-BTNMT; số 973/2001/TT- TCĐC; số 68/2015/TT-BTNMT; số 19/2019/TT-BTNMT; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP |
- | Thành lập bản đồ, cập nhật, chỉnh lý biến động, chuẩn hóa nội dung và dữ liệu không gian, hoàn thiện hồ sơ địa chính; | |
- | Thống kê; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; | |
- | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính. | |
7 | Kiểm tra, trích đo địa chính thửa đất: | |
- | Trích đo địa chính, trích lục bản đồ địa chính; | |
- | Kiểm tra nghiệm thu thửa đất và tài sản gắn liền với đất. | |
8 | Quy hoạch sử dụng đất đai: | |
- | Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, thành phố, huyện; | |
- | Điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; | |
- | Đo đạc lập bản đồ hiện trạng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. | |
9 | Đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận: | |
- | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ; Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện; Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp; Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ; Thành lập bản đồ chuyên đề. | |
10 | Xây dựng kho dữ liệu số tài liệu lưu trữ ngành Tài nguyên và Môi trường. | Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
11 | Duy trì trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. | |
12 | Duy trì trang thông tin điện tử Biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình của Sở Tài nguyên và Môi trường. | |
13 | Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính; sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy chủ. | |
14 | Công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu giấy (tài liệu lưu trữ ngành Tài nguyên và Môi trường). | |
15 | Tổ chức tập huấn ứng dụng các phần mềm chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường. | |
16 | Đo đạc, chỉnh lý biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình hiến đất để xây dựng các công trình công cộng | Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ |
17 | Đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình tái định cư tập trung ảnh hưởng do thiên tai | Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
18 | Đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Theo quy định tại Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ |
19 | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu cung cấp dịch vụ | |
20 | Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai. | |
21 | Các dịch vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ. | |
II | Thuộc lĩnh vực môi trường |
|
1 | Quan trắc và phân tích môi trường (không khí, đất, nước...). | Theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ |
2 | Vận hành các Trạm quan trắc tự động (không khí, nước,...). | |
3 | Các hoạt động quan trắc khắc phục sự cố môi trường, quan trắc, phân tích các chỉ tiêu xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thu phí bảo vệ môi trường. | |
4 | Quản lý, lưu trữ, cập nhật, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường. | |
5 | Các hoạt động khảo sát, điều tra, phân tích đánh giá chất lượng nguồn tài nguyên; khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường, tác động biến đổi khí hậu; Điều tra thống kê đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái sự cố môi trường. | |
6 | Các hoạt động phân loại, thu gom, xử lý, giảm thiểu chất thải; Bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường bị suy thoái. |
- 1Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Tiền Giang
- 1Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000 do Tổng cục Địa chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 17Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 18Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 21Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 24Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 25Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Thông tư 11/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 29Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 30Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam
- 31Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 32Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 33Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 34Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 240/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 240/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Đức Hinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực