- 1Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 1Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua; áp dụng từ năm ngân sách 2011 và cả thời kỳ ổn định ngân sách năm 2011 - 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Về tiêu chí để tính định mức phân bổ dự toán ngân sách chi thường xuyên năm 2011 cho các đơn vị, địa phương tính theo những đối tượng liên quan trực tiếp đối với từng lĩnh vực chi như tiêu chí: Học sinh, giường bệnh, biên chế, dân số,...
2. Căn cứ để tính định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2011 là dựa vào khả năng nguồn vốn NSĐP được giao, sử dụng; các chế độ, chính sách mới ban hành có liên quan trực tiếp đến các tiêu chí để tính định mức phân bổ và kết quả thực hiện năm trước (Trong kế hoạch dự toán).
3. Định mức phân bổ dự toán chi NSĐP nêu ở phần B của hệ thống định mức này là cơ sở để tính phân bổ giao dự toán chi ngân sách năm 2011 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; từng huyện, thành phố (Trong đó bao gồm cả xã, phường, thị trấn) và được áp dụng cho cả thời kỳ ổn định ngân sách (2011 - 2015), trong đó:
a) Đối với nhóm chi cho con người: Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương (Kể cả các khoản phụ cấp đặc thù như: Phụ cấp nghề thanh tra, kiểm tra; phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục, y tế; phụ cấp cấp ủy Đảng; phụ cấp độc hại, trách nhiệm,…), các khoản có tính chất lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), được tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng.
b) Đối với chi hoạt động thường xuyên (Không kể nhóm chi con người) đảm bảo mức tăng tối thiểu là 15% so với năm 2010; riêng các sự nghiệp văn hóa - thể thao, phát thanh - truyền thanh cấp huyện mức tăng tối thiểu là 25%.
Ngoài ra, đối với các đơn vị phải mặc trang phục toàn đơn vị khi làm nhiệm vụ theo quy định như các lực lượng: Thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm,… các đơn vị phải sử dụng từ nguồn tiền phạt được để lại sử dụng theo quy định để chi; riêng các đơn vị không có nguồn thu tiền phạt hoặc nguồn thu ít, không đảm bảo nhu cầu chi thì ngân sách sẽ xem xét hỗ trợ bổ sung cụ thể, nhưng tối đa không quá 70% chi phí mua sắm trang phục hàng năm theo quy định.
c) Đối với các đơn vị dự toán trực thuộc được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế cụ thể, tiêu chí tính theo biên chế thì định mức phân bổ dự toán được tính theo số lượng biên chế của từng đơn vị, sau đó tính cộng chung để phân bổ giao dự toán cho cơ quan chủ quản (Đơn vị dự toán cấp I).
d) Đối với đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu (Trừ sự nghiệp giáo dục), nếu sau khi tính giao dự toán chi theo tiêu chí, định mức phân bổ chung mà tỷ lệ chi cho hoạt động thường xuyên nhỏ hơn 30% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 30%/tổng mức chi (Tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% tổng chi).
Riêng đơn vị sự nghiệp có thu do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, khi xác định giao dự toán thu, chi, nếu nguồn thu được để lại sử dụng theo quy định cộng (+) với nguồn kinh phí hoạt động được ngân sách cấp mà tỷ lệ nhỏ hơn 30% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 30%/tổng mức chi (Tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% tổng chi).
e) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính, mức kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo hoạt động thường xuyên được xác định trên cơ sở dự toán thu, chi của đơn vị nhưng tối đa không vượt quá định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ về biên chế và tài chính.
f) Ngoài dự toán được giao theo định mức phân bổ, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách còn được phân bổ thêm dự toán ngoài định mức (Kinh phí không tự chủ) để thực hiện một số chương trình, nhiệm vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao (Nếu có).
4. Định mức chi theo các tiêu chí phân bổ cho các lĩnh vực chi ở phần B của hệ thống định mức này đã bao gồm các khoản chi nghiệp vụ, mua sắm, sửa chữa,…
Riêng đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh, định mức phân bổ đã tính cân đối chi mua sắm, sửa chữa tài sản với mức chi không quá 40 triệu đồng cho một tài sản mua sắm hoặc một lần sửa chữa (Đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (Đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và 20 triệu đồng (Đối với các đơn vị có dưới 20 biên chế). Trường hợp các cơ quan, đơn vị phải mua sắm, sửa chữa tài sản trị giá trên 40 triệu đồng (Đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (Đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và trên 20 triệu đồng (Đối với đơn vị có dưới 20 biên chế), nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì sẽ được bổ sung thêm phần chi phí chênh lệch vượt trên 40 triệu đồng (Đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); trên 30 triệu đồng (Đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và trên 20 triệu đồng (Đối với đơn vị có dưới 20 biên chế), các cơ quan, đơn vị tự cân đối thanh toán 40 triệu đồng (Hoặc 30 triệu đồng, 20 triệu đồng) từ nguồn kinh phí trong dự toán được giao.
Trường hợp do nhu cầu thực tế trong năm đơn vị phải sửa chữa nhiều lần và mức sửa chữa mỗi lần vượt trên mức tự cân đối thì sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể đối với phần kinh phí đơn vị tự cấn đối theo quy định.
Đối với các tài sản mang tính chuyên dùng, có giá trị lớn khi cần trang bị các cơ quan, đơn vị phải xây dựng phương án trang bị cụ thể trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trong định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chưa bao gồm các nhiệm vụ chi hoạt động mang tính đặc thù, không thường xuyên như: Chi đại hội theo nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức các ngày lễ, hội; phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh…
6. Định mức phân bổ dự toán chi NSĐP có thể được xem xét điều chỉnh trong trường hợp cấp thẩm quyền ban hành các định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu mới có liên quan trực tiếp đến những tiêu chí làm cơ sở cho việc phân bổ dự toán chi.
Ngoài ra, trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân sẽ xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự toán chi trợ giá, trợ cước hàng chính sách
Căn cứ vào các chính sách, chế độ chung của nhà nước và quy định của cấp thẩm quyền về đối tượng trợ giá, mức trợ giá, gồm:
- Trợ giá phát hành Báo Đảng: Theo quy định của Tỉnh ủy.
- Trợ giá bảo tồn, phát triển giống gốc: Do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trợ giá, trợ cước khác theo quy định.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
a) Tiêu chí phân bổ
- Đối với những khoản chi có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản; chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông, thủy lợi; các hoạt động sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp; công tác đo, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính; điều tra cơ bản và các sự nghiệp kinh tế khác,… tính phân bổ theo nhiệm vụ, công việc được giao trên cơ sở các định mức kinh tế, kỹ thuật, chi phí,… theo quy định hiện hành cho từng lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể trong phạm vi khả năng nguồn vốn ngân sách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 50.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế | 48.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 47.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế | 46.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế | 45.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên | 44.000 |
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với các khoản chi hoạt động sự nghiệp: Tính phân bổ theo công việc được giao trên cơ sở quy định hiện hành về định mức kinh tế, kỹ thuật, chi phí,…
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị được giao biên chế.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 50.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế | 48.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 47.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế | 46.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế | 45.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên | 44.000 |
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với công tác trực tiếp giảng dạy: Tính theo số học sinh bình quân.
- Đối với các nhiệm vụ chi thuộc hoạt động sự nghiệp giáo dục khác (Bao gồm các khoản chi: Trang bị sách, dụng cụ, thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, học tập; chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở. Các hoạt động phong trào, các công tác mang tính chất chỉ đạo, hướng dẫn, phục vụ hoạt động chung của ngành,...): Phân bổ dự toán chi theo nhiệm vụ cụ thể, đồng thời có quy định tỷ lệ tối đa trên tổng mức chi sự nghiệp giáo dục theo dự toán được phân bổ.
b) Định mức phân bổ
- Đối với công tác trực tiếp giảng dạy:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm)
Cấp học | Định mức phân bổ |
- Nhà trẻ; mẫu giáo bán trú | 3.000 |
- Trung học cơ sở | 2.600 |
- Trung học phổ thông | 3.200 |
- Trung học phổ thông chuyên | 6.400 |
- Trung học phổ thông dân tộc nội trú | 17.500 |
- Bổ túc văn hóa cấp 2 | 580 |
- Bổ túc văn hóa cấp 3 | 520 |
Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp giáo dục do tỉnh quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
- Đối với hoạt động sự nghiệp giáo dục khác: Tính theo nhiệm vụ cụ thể nhưng định mức giao tối đa không quá 10%/tổng mức chi sự nghiệp giáo dục do cấp tỉnh quản lý.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung: Sau khi xác định dự toán chi được giao cho từng đơn vị trường học theo tiêu chí và định mức nêu trên mà các khoản chi cho hoạt động thường xuyên (Không kể tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung dự toán chi hoạt động thường xuyên đảm bảo đủ 20%/tổng mức dự toán chi được giao.
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo
Đối với các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp:
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo số sinh viên, học sinh trong chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm)
Cấp học | Định mức phân bổ |
- Đại học, cao đẳng tập trung | 6.500 |
- Đại học tại chức | 3.300 |
- Cao đẳng tại chức, chuyên tu | 1.700 |
- Trung học chuyên nghiệp | 5.400 |
- Trung học dạy nghề | 5.600 |
- Trung học tại chức | 1.600 |
- Dạy nghề phổ thông | 380 |
Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp đào tạo do tỉnh quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cho các cơ sở đào tạo công lập thuộc cấp tỉnh quản lý được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
- Đối với Trường Chính trị tỉnh:
Do tính chất đặc thù là thực hiện công tác đào tạo cán bộ, công chức với nhiều loại hình khác nhau gồm: Tập trung, tại chức, dài hạn, ngắn hạn, liên kết… nên không thể tính định mức chung như đối với các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác.
Định mức phân bổ dự toán chi đối với Trường Chính trị tỉnh được xác định như sau:
+ Đối với phần chi hoạt động thường xuyên: Dự toán chi theo định mức áp dụng cho cơ quan hành chính nhà nước tỉnh, trên cơ sở biên chế được giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với phần chi mở các lớp đào tạo: Phân bổ theo chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo trên cơ sở các chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi tiêu ngân sách hiện hành.
- Các hoạt động đào tạo khác:
Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước theo quy hoạch chung (Bao gồm cả các lớp đào tạo tập trung, tại chức, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn): Phân bổ trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được cấp thẩm quyền duyệt.
6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác chữa bệnh: Tính theo giường bệnh.
- Công tác phòng bệnh: Tính theo dân số.
- Các hoạt động sự nghiệp y tế khác (Bao gồm các khoản chi cho các hoạt động mang tính chất chỉ đạo, phục vụ hoạt động chung của ngành): Phân bổ dự toán chi theo nhiệm vụ cụ thể, đồng thời có quy định tỷ lệ tối đa trên tổng mức chi sự nghiệp y tế theo dự toán được phân bổ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác chữa bệnh:
(Đơn vị: 1.000 đồng/giường bệnh/năm)
Cấp tuyến cơ sở điều trị | Định mức phân bổ |
Bệnh viện tuyến tỉnh | 41.000 |
+ Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24/24 của ngành y tế.
+ Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp y tế do tỉnh quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cụ thể được xác định theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
+ Quá trình thực hiện, trường hợp số giường bệnh thực tế cao hơn số giường theo kế hoạch được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể xem xét bổ sung dự toán theo khả năng nguồn vốn ngân sách.
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình:
(Đơn vị: Đồng/người dân/năm)
Loại hình hoạt động | Định mức phân bổ |
- Y tế dự phòng | 2.970 |
- Phòng, chống các bệnh xã hội | 1.700 |
- Kế hoạch hóa gia đình | 1.700 |
- Truyền thông giáo dục sức khỏe | 800 |
- Đối với đơn vị được giao biên chế:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 50.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế | 48.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 47.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế | 46.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế | 45.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên | 44.000 |
- Các hoạt động sự nghiệp y tế khác: Tính giao theo nhiệm vụ cụ thể nhưng định mức giao tối đa không quá 0,5%/tổng mức chi sự nghiệp y tế tỉnh quản lý.
- Kinh phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 06 tuổi: Được tính phân bổ dự toán theo số lượng trẻ em dưới 06 tuổi hàng năm của tỉnh và mức chi do Trung ương quy định.
- Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo: Được tính phân bổ dự toán theo đối tượng và mức chi do Trung ương quy định.
7. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Tính phân bổ theo nội dung, nhiệm vụ chi được giao hàng năm.
8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
- Đối với những khoản chi có tính chất hoạt động đặc thù của ngành: Tính phân bổ dự toán theo nội dung, nhiệm vụ cụ thể được giao.
b) Định mức phân bổ:
- Đối với đơn vị được giao biên chế:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 50.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế | 48.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 47.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế | 46.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế | 45.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên | 44.000 |
Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch do cấp tỉnh quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
- Đối với hoạt động sự nghiệp khác: Được tính giao dự toán theo nhiệm vụ cụ thể.
9. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
Do cấp tỉnh chỉ có một đơn vị là Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh nên không xây dựng tiêu chí và định mức phân bổ cụ thể mà chỉ xác định dự toán chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình cho cấp tỉnh bằng mức dự toán Trung ương giao trừ (-) số đã giao cho các huyện, thành phố theo định mức phân bổ.
Việc phân bổ và giao dự toán cho Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
10. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với các hoạt động đảm bảo xã hội: Phân bổ theo từng nội dung, nhiệm vụ, công việc, hoạt động cụ thể trên cơ sở các chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi tiêu ngân sách hiện hành.
- Đối với đơn vị sự nghiệp không có thu: Tính định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao. Ngoài ra, còn được phân bổ thêm nguồn vốn để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể thuộc lĩnh vực sự nghiệp được giao (Nếu có).
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị được giao biên chế.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 50.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế | 48.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 47.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế | 46.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế | 45.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên | 44.000 |
Riêng chế độ phụ cấp đặc thù nghề nghiệp và phụ cấp độc hại cho cán bộ của Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội sẽ được tính giao bổ sung trên cơ sở số đối tượng được hưởng và mức chi cụ thể theo quy định.
11. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Đảng | Thanh tra tỉnh | Mặt trận, đoàn thể | Quản lý nhà nước |
- Dưới 10 biên chế |
|
| 63.000 | 58.000 |
- Từ 10 - dưới 15 biên chế |
|
| 61.000 | 56.000 |
- Từ 15 - dưới 20 biên chế | 71.000 | 58.000 | 60.000 | 55.000 |
- Từ 20 - dưới 25 biên chế |
|
| 59.000 | 54.000 |
- Từ 25 - dưới 35 biên chế |
|
| 58.000 | 53.000 |
- Từ 35 biên chế trở lên |
|
| 57.000 | 52.000 |
- Ngoài ra, có tính bổ sung nguồn để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù như: Chi thực hiện chính sách, nhiệm vụ chính trị của Đảng; đại hội theo nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội; chi phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết,… của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định mức phân bổ của ngân sách đảng đã bao gồm kinh phí phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết,… của Thường trực Tỉnh ủy.
- Đối với nguồn chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (Được bố trí chung trong khoản chi quản lý hành chính), theo quy định được dự toán tổng mức chi hỗ trợ chung cho các đối tượng này, sau đó sẽ xác định mức chi hỗ trợ cho từng đơn vị cụ thể theo nhu cầu, nhiệm vụ được giao do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung: Trường hợp sau khi tính phân bổ dự toán chi theo tiêu chí, định mức phân bổ nêu trên mà tỷ lệ chi cho hoạt động thường xuyên nhỏ hơn 30% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 30%/tổng mức chi (Tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% tổng chi).
12. Phân bổ dự toán chi an ninh - quốc phòng
Xác định theo các nội dung, công việc thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định (Bao gồm kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ, Pháp lệnh về Lực lượng dự bị động viên).
Tính phân bổ theo từng nội dung, nhiệm vụ chi được xác định (Nếu có).
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ:
1. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
Trên cơ sở khả năng nguồn vốn được giao, dự toán chi sự nghiệp kinh tế năm 2011 phân bổ cho mỗi huyện, thành phố theo mức bình quân chung. Ngoài ra, thành phố Bạc Liêu được bổ sung thêm nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đô thị loại 3; huyện Phước Long được bổ sung thêm nguồn kinh phí thực hiện mục tiêu xây dựng huyện nông thôn mới.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số ở khu vực đô thị và nông thôn.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị (Phường, thị trấn) | 15.000 |
Nông thôn (xã) | 5.000 |
Riêng thành phố Bạc Liêu, ngoài định mức được bổ sung thêm nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đô thị loại 3.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo số học sinh bình quân.
b) Định mức phân bổ: Đối với công tác trực tiếp giảng dạy.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm)
Cấp học | Định mức phân bổ |
- Nhà trẻ; mẫu giáo bán trú | 1.940 |
- Mẫu giáo thường | 1.322 |
- Tiểu học | 2.217 |
- Trung học cơ sở | 3.289 |
Trong trường hợp cần thiết, các huyện, thành phố có thể trích một phần kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp được giao để chi mua sắm bổ sung tài sản, thiết bị, dụng cụ và các hoạt động khác phục vụ công tác giảng dạy, học tập với mức tối đa không vượt quá 2% trên tổng mức chi sự nghiệp giáo dục theo dự toán được phân bổ, đồng thời phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy, học tập.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung: Sau khi xác định dự toán chi được giao cho từng huyện, thành phố theo tiêu chí và định mức nêu trên mà các khoản chi cho hoạt động thường xuyên (Không kể tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng mức chi (Không bao gồm phụ cấp thu hút, ưu đãi theo Nghị định số 61/CP) thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 20% chi hoạt động thường xuyên/tổng mức dự toán chi được giao.
Ngoài định mức nêu trên, mỗi huyện, thành phố còn được bổ sung thêm 1.500 triệu đồng/đơn vị để sửa chữa phòng học và xây dựng, sửa chữa các công trình phụ (Hàng rào, sân, nhà vệ sinh,…) của các trường do cấp huyện quản lý.
Trường hợp huyện, thành phố có số lượng giáo viên vượt quy định; trong khi chờ sắp xếp, điều chỉnh hợp lý, chỉ giải quyết phần tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương cho số giáo viên này nhưng không đảm bảo phần kinh phí chi hoạt động thường xuyên theo tỷ lệ nêu trên.
4. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo
Do cấp huyện chưa được phân cấp quản lý các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp, chủ yếu chỉ đưa cán bộ, công chức đi đào tạo theo kế hoạch chung và mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại chỗ nên dự toán chi cho sự nghiệp đào tạo được tính phân bổ theo mức bình quân 1.650 triệu đồng/đơn vị/năm. Riêng thành phố Bạc Liêu phân bổ 1.400 triệu do chưa có trung tâm dạy nghề (Trong đó bao gồm kinh phí trung tâm dạy nghề: 300 triệu đồng; kinh phí đào tạo cán bộ xã: 250 triệu; còn lại là kinh phí Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị và kinh phí đào tạo khác của huyện).
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác chữa bệnh: Tính theo giường bệnh.
- Công tác phòng bệnh; y tế xã, phường, thị trấn: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác chữa bệnh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/giường bệnh/năm)
Cấp tuyến cơ sở điều trị | Định mức phân bổ |
- Bệnh viện tuyến huyện, thành phố | 37.000 |
- Phòng khám khu vực | 30.000 |
Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24/24 giờ của ngành y tế.
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình và y tế xã, phường, thị trấn:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại hình hoạt động | Định mức phân bổ |
- Trung tâm y tế | 15.355 |
- Y tế phường, thị trấn | 15.240 |
- Y tế xã | 22.100 |
Định mức phân bổ cho trung tâm y tế bao gồm các hoạt động của y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, kế hoạch hóa gia đình.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
- Đối với y tế xã, phường, thị trấn, trường hợp sau khi tính dự toán chi theo tiêu chí, định mức phân bổ nêu trên mà tỷ lệ chi cho hoạt động thường xuyên nhỏ hơn 15% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 15%/tổng mức chi.
- Phụ cấp cán bộ y tế khóm, ấp (Mỗi khóm, ấp được tính 02 cán bộ); mức phụ cấp được tính theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch; phát thanh - truyền thanh
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại sự nghiệp | Định mức phân bổ | |
Huyện | Thành phố | |
- Văn hóa - thể thao - du lịch | 5.300 | 7.780 |
- Phát thanh, truyền thanh | 2.500 | 5.430 |
Ngoài ra, đối với sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch mỗi huyện, thành phố được phân bổ thêm 25 triệu đồng/năm để chi cho Ban Chỉ đạo đời sống văn hóa khu dân cư.
7. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ: 4.370 đồng/người dân/năm.
Ngoài ra đối với thành phố Bạc Liêu còn được hỗ trợ thêm 200 triệu đồng để chi hỗ trợ cho Trung tâm Bảo trợ xã hội.
8. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Phân bổ theo mức bình quân 120 triệu đồng/năm/đơn vị huyện, thành phố.
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Phân loại | Định mức phân bổ |
- Quản lý nhà nước | 58.000 |
- Đảng | 63.000 |
- Mặt trận, đoàn thể (Tổ chức chính trị - xã hội) | 60.000 |
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
- Trường hợp sau khi tính dự toán chi theo tiêu chí, định mức phân bổ nêu trên mà tỷ lệ chi cho hoạt động thường xuyên nhỏ hơn 30% so với tổng mức chi thì sẽ được bổ sung đảm bảo đủ 30%/tổng mức chi (Tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70%/tổng chi).
- Phân bổ theo mức bình quân 250 triệu đồng/huyện, thành phố để chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Tính phân bổ dự toán để thực hiện chính sách thu hút cán bộ đại học về xã (Phường, thị trấn) với số lượng bình quân 04 cán bộ/đơn vị xã, phường, thị trấn.
- Phân bổ theo mức bình quân 1.100 triệu đồng/đơn vị huyện, thành phố để thực hiện chính sách, nhiệm vụ chính trị của Đảng.
- Tính phân bổ thêm dự toán chi quản lý hành chính tính theo số đơn vị hành chính cấp xã với mức chi 50.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Căn cứ dự toán chi được phân bổ, các huyện, thành phố tính toán, xác định lại định mức chi để làm cơ sở phân bổ dự toán chi cho các đơn vị dự toán trực thuộc. Trong đó, cần lưu ý cân đối nguồn để bố trí, phân bổ cho các nhiệm vụ chi mang tính đặc thù và phát sinh không thường xuyên như: Chi phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố; đại hội theo nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội; mua sắm, sửa chữa tài sản có giá trị lớn,…
10. Định mức phân bổ dự toán chi an ninh - quốc phòng
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ:
- Chi công tác an ninh: 450 đồng/người dân/năm.
- Chi công tác quốc phòng: 13.000 đồng/người dân/năm.
Định mức trên đã bao gồm kinh phí huấn luyện dân quân tự vệ.
11. Phân bổ dự toán chi ngân sách xã:
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo định mức số lượng cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách cấp xã và khóm, ấp đối với từng loại xã.
b) Định mức phân bổ:
- Đảm bảo kinh phí chi con người (Lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương), kể cả phụ cấp cấp ủy Đảng, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Đối với kinh phí hoạt động thường xuyên được đảm bảo theo mức 30% trên tổng chi (Nhóm chi con người bằng 70% trên tổng chi). Trong đó bao gồm chi hoạt động của các tổ chức đoàn thể; sự nghiệp văn hóa - thể dục - thể thao; truyền thanh; chi thực hiện chính sách, nhiệm vụ đặc thù của Đảng... và dự phòng ngân sách bố trí tối thiểu 2% tổng dự toán chi ngân sách được giao.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
- Phân bổ cho mỗi đơn vị ấp tại xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn (Theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ): 10 triệu đồng (Trong đó kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư là 05 triệu đồng; kinh phí thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư là 04 triệu đồng; kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng là 01 triệu đồng) và tại các xã còn lại là 08 triệu đồng/ấp, khóm (Trong đó kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư là 03 triệu đồng; kinh phí thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư là 04 triệu đồng; kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng là 01 triệu đồng).
- Kinh phí duy tu, sửa chữa công trình phúc lợi phân bổ bình quân: 150 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Kinh phí mua sắm, sửa chữa cơ quan (Bao gồm Phòng 1 cửa) phân bổ bình quân: 50 triệu/xã, phường, thị trấn/năm.
12. Phân bổ dự toán chi khác ngân sách
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi từ mục 1 đến mục 11 phần II.
13. Phân bổ dự phòng ngân sách (Dự bị phí)
Được bố trí tối thiểu 2% dự toán chi ngân sách được giao.
Định mức phân bổ dự toán chi trên đây là căn cứ để phân bổ ngân sách, tạo nguồn cho các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ chi được phân cấp; không phải là định mức phân bổ ngân sách cho từng lĩnh vực chi và đơn vị thụ hưởng ngân sách. Căn cứ vào tổng mức dự toán ngân sách được giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập phương án phân bổ dự toán chi cho từng lĩnh vực, từng đơn vị dự toán trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn phù hợp với tình hình và điều kiện cụ thể, trình Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định./.
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
- 1Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 2Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 3Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 6Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 342/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
- 10Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 1Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 9Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 10Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 12Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 13Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 342/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
- 17Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 29/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định