Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2010/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 26/06/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2011;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Hải Dương về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất nội dung Tờ trình số: 42/TTr-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011- 2015, với các nội dung chính sau:
1. Nguyên tắc chung
- Hệ thống định mức phân bổ NSĐP phù hợp với khả năng cân đối của NSNN năm 2011.
- Điều chỉnh lại mặt bằng phân bổ NSNN cho tất cả các ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ cấu lại chi NSĐP, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý tài chính.
- Tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách khoa học, rõ ràng, đơn giản, dễ kiểm tra và thực hiện; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch.
- Kế thừa những kết quả đã đạt được của hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP giai đoạn 2008-2010.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách, trong đó ưu tiên chi cho con người như lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng: giáo dục, đào tạo, dạy nghề, khoa học công nghệ, môi trường, y tế….
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công; khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
- Đối với ngân sách tỉnh:
+ Định mức phân bổ chi quản lý hành chính được áp dụng để xây dựng, phân bổ dự toán chi quản lý hành chính năm 2011 và là căn cứ để điều chỉnh định mức chi thường xuyên các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011- 2015.
+ Đảm bảo phù hợp với định hướng tiếp tục đổi mới về cơ chế quản lý hoạt động, cơ chế tài chính các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và cải cách tiền lương thời gian tới; thúc đẩy và tạo quyền chủ động của các sở, ngành trong việc phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc, đảm bảo phù hợp với đặc điểm riêng của từng đơn vị.
+ Chỉ xác định định mức đối với một số lĩnh vực chi có phạm vi điều chỉnh rộng, mang tính thường xuyên; không ban hành định mức đối với một số lĩnh vực chi thường xuyên có tính đặc thù cao, mang tính chất riêng lẻ.
- Đối với ngân sách huyện, xã: Tiếp tục sử dụng các tiêu chí đã áp dụng trước đây; Riêng khu vực giáo dục khối huyện, thành phố, thị xã phân bổ theo đầu dân.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 30/11/2010 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
- Đảm bảo tổng dự toán chi từng lĩnh vực của ngân sách tỉnh và từng huyện, xã khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán 2010 đã được HĐND tỉnh quyết định, UBND tỉnh giao.
3. Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
I/ ĐỐI VỚI CÁC SỞ NGÀNH, ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHỐI TỈNH
1 Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
1.1. Về tiêu chí: Theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao có phân bậc theo nhóm biên chế.
1.2. Định mức chi quản lý hành chính nhà nước.
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước | Định mức phân bổ |
Trên 50 biên chế | 63 |
Từ 20 đến 49 biên chế | 64 |
Dưới 20 biên chế | 65 |
* Đối với hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ: Từ năm 2000 trở về trước được tính tương đương biên chế được giao, sau năm 2000 được tính đủ lương và các khoản đóng góp (đối với các trường hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
2. Định mức phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
2.1. Chi sự nghiệp giáo dục:
2.1.1. Các trường phổ thông trung học, giáo dục thường xuyên
- Chi cho con người: Đảm bảo đầy đủ các khoản chi cho con người như lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ.
- Chi công việc:
+ Phổ thông trung học: 280.000 đồng/ học sinh.
+ Giáo dục thường xuyên: 230.000 đồng/ học sinh.
2.1.2. Đối với khối PTTH bán công, hướng nghiệp dạy nghề: 62 triệu đồng/biên chế.
2.2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ vào chỉ tiêu đào tạo số học sinh UBND tỉnh giao hàng năm, số biên chế hiện có, trên cơ sở khai thác tối đa nguồn thu phí, lệ phí và thu khác được để lại đơn vị chi để xác định nhu cầu cho từng lớp đào tạo theo chính sách chế độ tài chính hiện hành, ngân sách đảm bảo phần kinh phí còn thiếu.
3. Sự nghiệp y tế:
3.1. Khối chữa bệnh: Tiêu chí phân bổ theo giường bệnh.
- Định mức chi:
+ Bệnh viên Đa khoa tỉnh: 67 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện Lao phổi: 55 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện Y học cổ truyền: 52 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện Nhi : 60 triệu đồng/giường bệnh
+ Bệnh viện tâm thần: 57 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện điều dưỡng PHCN: 40 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện Phong : 25 triệu đồng/giường bệnh.
+ Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 50 triệu đồng/giường bệnh.
Ngoài ra, tính toán kinh phí hoạt động đặc thù chuyên ngành.
3.2. Tuyến dự phòng, phòng bệnh;
Trên cơ sở số biên chế được giao, định mức phân bổ bằng 90% định mức chi quản lý hành chính tương ứng.
3.3. Đối với chi cho cán bộ y tế xã, thôn: theo thực tế chi trả cho con người (bao gồm cả các khoản đóng góp theo quy định).
4. Sự nghiệp giao thông:
- Chi thường xuyên: 50 triệu đồng/km đường bộ; 37 triệu đồng/km đường sông.
- Sửa chữa lớn: Căn cứ mức độ hư hỏng đường hằng năm để bố trí.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập khác:
- Đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí, áp dụng định mức 90% định mức chi quản lý hành chính tương ứng.
- Đơn vị sự nghiệp có thu: áp dụng mức đảm bảo từ ngân sách theo cân đối thu, chi của đơn vị trên cơ sở tính toán mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và khai thác tối đa nguồn thu. Ngân sách đảm bảo phần kinh phí còn thiếu.
6. Đối với các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội được quy định theo Luật ngân sách nhà nước.
Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, kinh phí bằng định mức Quản lý hành chính nhà nước.
7. Đối với các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
Thực hiện theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội; Công văn số 9677/BTC-HCSN ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân sách 2011 đối với các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được cơ quan nhà nước giao biên chế.
II/ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Quản lý nhà nước:
- Định mức 62 triệu đồng/biên chế.
- Bổ sung đặc thù:
+ Thành phố Hải Dương: 200 triệu đồng;
+ Huyện miền núi Kinh Môn, thị xã Chí Linh: 150 triệu đồng/ huyện, thị xã.
- Chi nghiệp vụ UBND huyện: 500 triệu đồng/huyện.
- Nghiệp vụ HĐND huyện: 10 triệu đồng/đại biểu.
2. Khu vực Đảng:
- Định mức 62 triệu đồng/biên chế.
- Chi nghiệp vụ: 700 triệu đồng/huyện.
- Đặc thù Thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện miền núi Kinh Môn: 150 triệu đồng/huyện.
3. Đoàn thể:
- Định mức: 62 triệu đồng/ biên chế.
- Chi nghiệp vụ: 75 triệu đồng/huyện, đặc thù huyện miền núi Kinh Môn, Thị xã Chí Linh, thành phố Hải Dương bổ sung thêm: 75 triệu đồng/huyện.
4. Định mức phân bổ ngân sách chi hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin, Phát thanh truyền hình, Thể dục thể thao:
4.1. Chi thường xuyên: Bằng 90% định mức quản lý hành chính (56 triệu đồng/biên chế).
4.2. Chi nghiệp vụ:
- Khu vực văn hoá thông tin: Định mức 3.000 đồng/ người dân.
- Đặc thù miền núi, thành phố, thị xã: bổ sung thêm Hải Dương, Chí Linh, Kinh Môn: 50 triệu đồng/huyện.
- Phát thanh truyền hình.
+ Định mức 800 đồng/ người dân;
+ Đặc thù miền núi, thành phố, thị xã: bổ sung thêm Hải Dương, Chí Linh, Kinh Môn: 50 triệu đồng/huyện.
+ Nâng cấp đài truyền thanh cơ sở: 7 triệu đồng/xã.
- Thể dục thể thao:
+ Định mức 800 đồng/ người dân; Đặc thù miền núi, thành phố, thị xã bổ sung thêm Chí Linh, Kinh Môn: 50 triệu đồng/huyện.
+ Kinh phí thi đấu các giải thể thao: 100 triệu đồng/huyện.
5. Định mức phân bổ ngân sách cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: theo tiêu chí dân số, Định mức phân bổ cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng / người dân / năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 498.000 |
Đồng bằng | 569.000 |
Miền núi | 595.000 |
(Định mức trên chưa kể từ nguồn thu học phí)
6. Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông:
- Định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên: 33 triệu đồng/km; đặc thù miền núi bổ sung: 200 triệu đồng/huyện.
- Sửa chữa vừa và nhỏ: 210 triệu đồng/huyện đối với các huyện có trên 35 km đường giao thông thuộc huyện quản lý; 150 triệu đồng/đối với huyện từ 35 km đường giao thông huyện quản lý.
- Sửa chữa lớn đường giao thông nông thôn: 200 triệu đồng/ huyện.
7. Sự nghiệp nông nghiệp:
- Chi thường xuyên: 90% định mức chi quản lý hành chính (56 triệu đồng/biên chế) đối với biên chế trạm Khuyến nông.
- Chi hoạt động chỉ đạo chung của huyện: 10 triệu đồng/xã.
- Chi nghiệp vụ: 30 triệu đồng/huyện.
- Bổ sung đặc thù miền núi trạm khuyến nông là: 10 triệu đồng/huyện.
8. Sự nghiệp chống lụt bão:
- Chi thường xuyên: 10 triệu đồng/điếm canh đê.
- Chi nghiệp vụ: 60-80 triệu đồng.
9. Chi sự nghiệp môi trường:
- Chi cho công tác tuyên truyền về môi trường, kiểm tra , giám sát việc đảm bảo môi trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; tổ chức hoạt động ngày môi trường thế giới: 50triệu đồng/ huyện,TP,TX; Miền núi bổ sung 10 triệu đồng/ huyện.
- Hỗ trợ thị trấn trung tâm huyện: 50 triệu đồng/huyện, huyện có nhiều thị trấn từ thị trấn thứ 2 trở lên bổ sung mỗi thị trấn: 10 triệu đồng/ thị trấn.
- Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh tính trên cơ sở nhiệm vụ chi năm 2010, đặc thù, định mức, khối lượng, nhiệm vụ công việc tăng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Chi an ninh:
- Chi thường xuyên: 1.000 đồng/ người dân.
- Xử lý đột xuất: 30 triệu đồng/huyện.
11. Quốc phòng địa phương:
- Chi thường xuyên: 1.000 đồng/người dân.
- Chi nghiệp vụ: 100 triệu đồng/huyện.
- Chi công tác huấn luyện quân dự bị động viên: 220 triệu đồng/huyện.
- Kinh phí thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ: 381 triệu đồng/huyện.
12. Chi khác ngân sách: 100 triệu đồng/huyện.
III/ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể, an ninh quốc phòng: 48 triệu đồng /người.
Định mức trên bao gồm : Tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản chi khác theo chế độ hiện hành.
2. Chi sự nghiệp : 10.000 đồng/người dân.
Bao gồm sự nghiệp kinh tế, Giáo dục, y tế, văn hoá thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội (không bao gồm tiền lương, BHYT của cán bộ già yếu nghỉ việc), các sự nghiệp khác.
Phường, thị trấn, xã miền núi được tính hệ số 1,3 định mức chi sự nghiệp. Xã có dân số dười 5000 dân được tính mức chi sự nghiệp bằng xã cố 5000 dân.
Định mức trên chưa bao gồm kinh phí chênh lệch do triển khai Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; kinh phí tăng thêm do thực hiện Luật dân quân tự vệ.
Ghi chú: Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tại Mục I, II, III nêu trên không bao gồm:
- Kinh phí đối ứng các dự án, thuê trụ sở, tổ chức đại hội, kỷ niệm ngày thành lập, hội nghị mang tính chất khu vực, tổ chức hoạt động của các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành; chi mua sắm tài sản cố định, sửa chữa lớn trụ sở.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng sở, ngành, đoàn thể, đơn vị sử dụng ngân sách và nhiệm vụ được Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh giao.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
IV. MỘT SỐ LĨNH VỰC CHI CÒN LẠI:
Bao gồm sự nghiệp kinh tế; đảm bảo xã hội, an ninh quốc phòng, khoa học công nghệ, chi khác ngân sách:
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 và chính sách, chế độ tài chính hiện hành, chủ trương định hướng của tỉnh và khả năng ngân sách để xác định dự toán chi cụ thể./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- 1Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2011
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 9Thông tư 90/2010/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2011
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 151/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra