- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2010/NQ-HĐND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH “VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 TỈNH BẠC LIÊU”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu”, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi phần A Quy định chung;
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần B Quy định cụ thể:
- Mục 2, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế.
- Mục 3, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
- Mục 6, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế.
- Mục 8, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch.
- Mục 10, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội.
- Mục 11, Khoản I: Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể.
- Mục 5, Khoản II: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế.
- Mục 6, Khoản II: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch, phát thanh, truyền thanh.
- Mục 9, Khoản II: Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể.
(Đính kèm: Điều chỉnh định mức về phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách địa phương).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Về tiêu chí để tính định mức phân bổ dự toán ngân sách chi thường xuyên năm 2011 cho các đơn vị, địa phương tính theo những đối tượng liên quan trực tiếp đối với từng lĩnh vực chi như: Học sinh (sự nghiệp giáo dục), giường bệnh (sự nghiệp y tế), biên chế (quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể), dân số (sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền thanh)...
2. Căn cứ để tính định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2012 là dựa vào khả năng nguồn vốn ngân sách địa phương được giao, sử dụng; các chế độ, chính sách mới ban hành có liên quan trực tiếp đến các tiêu chí để tính định mức phân bổ và kết quả thực hiện năm trước (trong kế hoạch dự toán).
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
3. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương nêu ở phần B của hệ thống định mức này là cơ sở để tính phân bổ giao dự toán chi ngân sách năm 2013 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; từng huyện, thành phố (trong đó, bao gồm cả xã, phường, thị trấn) và được áp dụng cho cả thời kỳ ổn định ngân sách (đến năm 2015), trong đó:
a) Đối với nhóm chi cho con người: Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương (kể cả các khoản phụ cấp đặc thù như: Phụ cấp nghề thanh tra, kiểm tra; phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục, y tế; phụ cấp cấp ủy Đảng; phụ cấp độc hại, trách nhiệm…), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), được tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng.
Ngoài ra, đối với các đơn vị phải mặc trang phục toàn đơn vị khi làm nhiệm vụ theo quy định như các lực lượng: Thanh tra giao thông, Quản lý thị trường, Kiểm lâm… Các đơn vị phải sử dụng từ nguồn tiền phạt được để lại sử dụng theo quy định để chi; riêng các đơn vị không có nguồn thu tiền phạt hoặc nguồn thu ít, không đảm bảo nhu cầu chi thì ngân sách sẽ xem xét hỗ trợ bổ sung cụ thể, nhưng tối đa không quá 70% chi phí mua sắm trang phục hàng năm theo quy định.
b) Đối với chi hoạt động thường xuyên:
- Tiêu chí tính theo biên chế: Kinh phí hoạt động là định mức nhân với số biên chế được giao.
- Tiêu chí tính theo dân số, giường bệnh, học sinh: Định mức đã bao gồm kinh phí hoạt động thường xuyên và nhóm chi cho con người.
c) Đối với các đơn vị dự toán trực thuộc được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế cụ thể, tiêu chí tính theo biên chế thì định mức phân bổ dự toán được tính theo số lượng biên chế của từng đơn vị, sau đó, tính cộng chung để phân bổ giao dự toán cho cơ quan chủ quản (đơn vị dự toán cấp I).
d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính, mức kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo hoạt động thường xuyên được xác định trên cơ sở dự toán thu, chi của đơn vị, nhưng tối đa không vượt quá định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ về biên chế và tài chính.
đ) Ngoài dự toán được giao theo định mức phân bổ, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách còn được phân bổ thêm dự toán ngoài định mức (kinh phí không tự chủ) để thực hiện một số chương trình, nhiệm vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao (nếu có).
4. Định mức chi theo các tiêu chí phân bổ cho các lĩnh vực chi ở phần B của hệ thống định mức này đã bao gồm các khoản chi nghiệp vụ, mua sắm, sửa chữa,…
Riêng đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh, định mức phân bổ đã tính cân đối chi mua sắm, sửa chữa tài sản với mức chi không quá 40 triệu đồng cho một tài sản mua sắm hoặc một lần sửa chữa (đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và 20 triệu đồng (đối với các đơn vị có dưới 20 biên chế). Trường hợp các cơ quan, đơn vị phải mua sắm, sửa chữa tài sản trị giá trên 40 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và trên 20 triệu đồng (đối với đơn vị có dưới 20 biên chế), nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì sẽ được bổ sung thêm phần chi phí chênh lệch vượt trên 40 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); trên 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế) và trên 20 triệu đồng (đối với đơn vị có dưới 20 biên chế), các cơ quan, đơn vị tự cân đối thanh toán 40 triệu đồng (hoặc 30 triệu đồng, 20 triệu đồng) từ nguồn kinh phí trong dự toán được giao.
Trường hợp do nhu cầu thực tế trong năm đơn vị phải sửa chữa nhiều lần và mức sửa chữa mỗi lần vượt trên mức tự cân đối thì sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể đối với phần kinh phí đơn vị tự cân đối theo quy định.
Đối với các tài sản mang tính chuyên dùng, có giá trị lớn khi cần trang bị các cơ quan, đơn vị phải xây dựng phương án trang bị cụ thể trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trong định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chưa bao gồm các nhiệm vụ chi hoạt động mang tính đặc thù, không thường xuyên như: Chi đại hội theo nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức các ngày lễ, hội; phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh,…
6. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương có thể được xem xét điều chỉnh trong trường hợp cấp thẩm quyền ban hành các định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu mới có liên quan trực tiếp đến những tiêu chí làm cơ sở cho việc phân bổ dự toán chi.
Ngoài ra, trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao. Tiêu chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế được cấp thẩm quyền giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
Dưới 10 biên chế | 18.000 |
Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 17.000 |
Từ 15 biên chế trở lên | 16.000 |
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường
a) Tiêu chí phân bổ: Bỏ nội dung phân bổ theo biên chế được giao.
b) Định mức phân bổ: Loại bỏ (do tính theo biên chế).
6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình và các đơn vị sự nghiệp y tế đã được giao biên chế: Kinh phí hoạt động của bộ máy được giao biên chế thì tiêu chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế được cấp thẩm quyền giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Tính định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình:
+ Đảm bảo nhóm chi con người theo số biên chế được giao.
+ Đối với kinh phí hoạt động thường xuyên sẽ tính phân bổ theo dân số.
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại hình hoạt động | Định mức phân bổ |
Y tế dự phòng | 1.100 |
Phòng, chống các bệnh xã hội | 540 |
Kế hoạch hóa gia đình | 520 |
Truyền thông giáo dục sức khỏe | 290 |
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
Dưới 10 biên chế | 18.000 |
Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 17.000 |
Từ 15 biên chế trở lên | 16.000 |
8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với các đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Kinh phí hoạt động của bộ máy được giao biên chế thì tiêu chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế được cấp thẩm quyền giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị được giao biên chế:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 18.000 |
- Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 17.000 |
- Từ 15 biên chế trở lên | 16.000 |
Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch do cấp tỉnh quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính.
10. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp không có thu: Định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người). Ngoài ra, còn được phân bổ thêm nguồn vốn để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể thuộc lĩnh vực sự nghiệp được giao (nếu có).
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
Dưới 10 biên chế | 18.000 |
Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 17.000 |
Từ 15 biên chế trở lên | 16.000 |
11. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao
Kinh phí hoạt động tính trên chỉ tiêu biên chế được giao hàng năm nhân (x) số biên chế được giao cộng (+) tổng tiền lương.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biênchế/năm)
Số biên chế/đơn vị | Đảng, mặt trận, đoàn thể, quản lý nhà nước |
Dưới 10 biên chế | 26.000 |
Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 24.000 |
Từ 15 biên chế trở lên | 23.000 |
- Ngoài ra, có tính bổ sung nguồn để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù như: Chi thực hiện chính sách, nhiệm vụ chính trị của Đảng; Đại hội theo nhiệm kỳ của các Tổ chức chính trị - xã hội; chi phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết,… Của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí giải quyết khiếu nại, tố cáo; kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác chữa bệnh: Tính theo giường bệnh.
- Công tác phòng bệnh; y tế xã, phường, thị trấn: Tính theo dân số sau khi đã đảm bảo tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác chữa bệnh:
(Đơn vị tính:1.000 đồng/giường bệnh/năm)
Cấp tuyến cơ sở điều trị | Định mức phân bổ |
Bệnh viện tuyến huyện, thành phố | 37.000 |
Phòng khám khu vực | 30.000 |
Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24/24 giờ của ngành y tế.
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình và y tế xã, phường, thị trấn:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại hình hoạt động | Định mức phân bổ |
Trung tâm y tế | 3.500 |
Y tế phường, thị trấn | 5.000 |
Y tế xã | 6.000 |
Dự toán phân bổ: Là kinh phí hoạt động của bộ máy được giao theo dân số bằng định mức phân bổ nhân (x) dân số (+) cộng tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng. Định mức phân bổ cho trung tâm y tế bao gồm các hoạt động của y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, kế hoạch hóa gia đình.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
Phụ cấp cán bộ y tế khóm, ấp (theo quy định tại Quyết định số 75/2009/TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể như sau (mỗi khóm, ấp được tính 02 cán bộ):
+ Mức 0,5/người/tháng đối với ấp tại các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Mức 0,3/người/tháng đối với ấp, khóm thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại.
6. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch; phát thanh, truyền thanh
6.1. Sự nghiệp văn hóa - thể thao và du lịch
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại sự nghiệp | Định mức phân bổ | |
Huyện | Thành phố | |
Văn hóa - thể thao - du lịch | 5.300 | 7.780 |
Ngoài ra, đối với sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch, mỗi huyện, thành phố được phân bổ thêm 25 triệu đồng/năm để chi cho Ban Chỉ đạo đời sống văn hóa khu dân cư.
6.2. Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số sau khi đã đảm bảo tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm)
Loại sự nghiệp | Định mức phân bổ | |
Huyện | Thành phố | |
Phát thanh, truyền thanh | 1.500 | 3.000 |
Dự toán phân bổ: Là kinh phí hoạt động của bộ máy được giao theo dân số bằng định mức phân bổ nhân (x) dân số (+) cộng tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
Dự toán phân bổ: Kinh phí hoạt động tính trên chỉ tiêu biên chế được giao hàng năm nhân (x) số biên chế được giao cộng (+) tổng tiền lương và các khoản chi theo lương (nhóm chi con người).
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm)
Phân loại | Định mức phân bổ |
Quản lý nhà nước | 30.000 |
Đảng | 32.000 |
Mặt trận, đoàn thể (tổ chức chính trị - xã hội) | 32.000 |
Bỏ “Tiêu chí, định mức bổ sung”: Tại Điểm c.
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 của tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các huyện, thị có dân số thấp và chi sự nghiệp kinh tế do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 31/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010
- 7Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về mức chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Nghị quyết 71/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 103/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 15Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu
- 17Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 của tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các huyện, thị có dân số thấp và chi sự nghiệp kinh tế do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 31/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010
- 13Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 16Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về mức chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Nghị quyết 71/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 18Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 103/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 20Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 21Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 22Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu
- 23Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 21/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định