Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH TỈNH; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (BAO GỒM NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/2014/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách năm 2015
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2015 là 1.800 tỷ đồng (Một nghìn tám trăm tỷ đồng), gồm:
- Thu nội địa 1.400 tỷ đồng (Một nghìn bốn trăm tỷ đồng); trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng).
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách 1.360 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm sáu mươi tỷ đồng).
- Thu hải quan 300 tỷ đồng (Ba trăm tỷ đồng).
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng);
b) Thu ngân sách địa phương được hưởng 3.453,758 tỷ đồng (Ba nghìn bốn trăm năm mươi ba tỷ, bảy trăm năm mươi tám triệu đồng), gồm:
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn được hưởng theo phân cấp 1.376,62 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ, sáu trăm hai mươi triệu đồng), trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng).
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách 1.336,62 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm ba mươi sáu tỷ, sáu trăm hai mươi triệu đồng).
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng).
- Thu ngân sách Trung ương bổ sung 1.977,138 tỷ đồng (Một nghìn chín trăm bảy mươi bảy tỷ, một trăm ba mươi tám triệu đồng), gồm:
+ Bổ sung cân đối 966,827 tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng).
+ Bổ sung có mục tiêu 739,54 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
+ Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 251,122 tỷ đồng (Hai trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm hai mươi hai triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách tỉnh năm 2015 là 3.453,758 tỷ đồng (Ba nghìn bốn trăm năm mươi ba tỷ, bảy trăm năm mươi tám triệu đồng)
a) Chi cân đối ngân sách địa phương 2.594,569 tỷ đồng (Hai nghìn năm trăm chín mươi bốn tỷ, năm trăm sáu mươi chín triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 201 tỷ đồng (Hai trăm lẻ một tỷ đồng).
- Chi thường xuyên 2.266,399 tỷ đồng (Hai nghìn hai trăm sáu mươi sáu tỷ, ba trăm chín mươi chín triệu đồng).
- Giữ nguồn tăng lương 58,5 tỷ đồng (Năm mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Trả nợ vay Kho bạc Nhà nước 17,5 tỷ đồng (Mười bảy tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Dự phòng 50,17 tỷ đồng (Năm mươi tỷ, một trăm bảy mươi triệu đồng).
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng);
b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng);
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 759,189 tỷ đồng (Bảy trăm năm mươi chín tỷ,một trăm tám mươi chín triệu đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.800 tỷ đồng (Một nghìn tám trăm tỷ đồng);
b) Thu để lại các huyện, thành phố 545,477 tỷ đồng (Năm trăm bốn mươi lăm tỷ, bốn trăm bảy mươi bảy triệu đồng);
c) Chi cân đối ngân sách Nhà nước 1.244,625 đồng (Một nghìn hai trăm bốn mươi bốn tỷ, sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 19,3 tỷ đồng (Mười chín tỷ, ba trăm triệu đồng).
- Chi thường xuyên 1.200,841 tỷ đồng (Một nghìn hai trăm tỷ, tám trăm bốn mươi mốt triệu đồng).
- Dự phòng 24,484 tỷ đồng (Hai mươi bốn tỷ, bốn trăm tám mươi bốn triệu đồng).
d) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 19,594 tỷ đồng (Mười chín tỷ, năm trăm chín mươi bốn triệu đồng);
e) Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước 14,66 tỷ đồng (Mười bốn tỷ, sáu trăm sáu mươi triệu đồng);
g) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 718,743 tỷ đồng (Bảy trăm mười tám tỷ, bảy trăm bốn mươi ba triệu đồng).
- Bổ sung chi cân đối 408,242 tỷ đồng (Bốn trăm lẻ tám tỷ, hai trăm bốn mươi hai triệu đồng).
- Bổ sung chi cómục tiêu (một số nhiệm vụ khác) 19,594 tỷ đồng (Mười chín tỷ, năm trăm chín mươi bốn triệu đồng).
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 290,907 (Hai trăm chín mươi tỷ, chín trăm lẻ bảy triệu đồng).
Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố,mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật.
4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh 2.174,879 tỷ đồng (Hai nghìn một trăm bảy mươi bốn tỷ, tám trăm bảy mươi chín triệu đồng).
a) Chi cân đối ngân sách tỉnh 1.349,944 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm bốn mươi chín tỷ, chín trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 181,7 tỷ đồng (Một trăm tám mươi mốt tỷ, bảy trăm triệu đồng).
- Chi thường xuyên 1.065,558 tỷ đồng (Một nghìn không trăm sáu mươi lăm tỷ, năm trăm năm mươi tám triệu đồng).
- Giữ nguồn tăng lương 58,5 tỷ đồng (Năm mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Trả nợ kho bạc Nhà nước 17,5 tỷ đồng (Mười bảy tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Dự phòng 25,686 tỷ đồng (Hai mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi sáu triệu đồng).
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng);
b) Chi bổ sung cómục tiêu và các nhiệm vụ khác 739,595 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm chín mươi lăm triệu đồng);
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước 85,34 tỷ đồng (Tám mươi lăm tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2005/NQ- HĐND4 về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn ổn định 2007 - 2010 tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2015
- 5Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015
- 8Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2015
- 11Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 12Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 15/2005/NQ- HĐND4 về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Thông tư 84/2014/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn ổn định 2007 - 2010 tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2015
- 12Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015
- 15Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2015
- 18Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 19Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 20Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 28/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra