- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1460/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 270/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015; Báo cáo số 463/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2015, như sau:
I. Chi ngân sách cấp tỉnh: 4.030.389 triệu đồng, trong đó:
1. Chi đầu tư XDCB và bổ sung có mục tiêu: 1.517.696 triệu đồng.
a) Chi đầu tư XDCB : 242.600 triệu đồng.
- Phân bổ theo định mức : 159.800 triệu đồng.
- Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển : 82.800 triệu đồng.
b) Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu : 1.275.096 triệu đồng.
- Kinh phí CTMT quốc gia : 495.997 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giảm nghèo : 377.730 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giải quyết việc làm: 10.685 triệu đồng.
+ Chương trình dân số KHH gia đình : 10.068 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu y tế : 6.075 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu HIV/AIDS : 5.484 triệu đồng.
+ Chương trình nước sạch VSMT nông thôn: 17.060 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu văn hoá : 2.945 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục : 44.490 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu phòng chống tội phạm : 350 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu PC ma tuý : 8.700 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu vệ sinh ATTP : 710 triệu đồng.
+ Chương trình nông thôn mới : 10.000 triệu đồng.
+ Chương trình đưa thông tin về cơ sở : 1.700 triệu đồng.
- KP thực hiện một số mục tiêu khác : 669.150 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn vốn vay nước ngoài : 56.450 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch : 10.900 triệu đồng.
+ Chương trình sắp xếp dân cư theo QĐ số 193/QĐ-TTg: 7.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh : 24.000 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện NQ số 37-NQ/TW : 228.800 triệu đồng.
+ Chương trình bảo vệ và PT vốn rừng : 50.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư theo QĐ số 755/QĐ-TTg : 5.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nuôi trồng thuỷ sản, cây trồng... : 15.000 triệu đồng.
+ Các công trình văn hóa địa phương : 5.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư vùng an toàn khu : 25.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ định canh định cư theo QĐ số 33/QĐ-TTg: 40.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư kinh tế cửa khẩu : 16.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư theo QĐ số 1460/QĐ-TTg : 150.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ quản lý biên giới : 21.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ các dự án khác : 15.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác : 109.949 triệu đồng.
+ Chương trình bố trí dân cư : 2.000 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG bảo vệ trẻ em : 717 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG về ATLĐ : 130 triệu đồng.
+ Kinh phí CTQG về bình đẳng giới, đào tạo PN: 1.280 triệu đồng.
+ Đào tạo nghề công tác xã hội, HTX : 370 triệu đồng.
+ Kinh phí phòng chống mại dâm, tâm thần : 310 triệu đồng.
+ Chương trình định canh, định cư : 2.000 triệu đồng.
+ Vốn nước ngoài : 7.942 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vùng lòng hồ Sông đà : 85.000 triệu đồng.
+ Kinh phí khoán bảo vệ rừng và KN tái sinh: 10.200 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên
Dự kiến tổng chi ngân sách cấp tỉnh năm 2015 là: 2.441.193 triệu đồng, bằng 110,9% so dự toán năm 2014; chiếm 32,6% so tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương. Một số nội dung chi chủ yếu:
- Chi sự nghiệp kinh tế, môi trường : 476.070 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo : 679.724 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp y tế : 514.214 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ : 20.446 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hoá - thể thao và du lịch : 61.174 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình : 9.000 triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội : 90.778 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng, đoàn thể, QLNN : 354.863 triệu đồng.
- Chi an ninh - quốc phòng và đối ngoại : 127.450 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách : 5.250 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.200 triệu đồng.
- Chi đảm bảo an toàn giao thông : 8.520 triệu đồng.
- Tiết kiệm chi (Chi đầu tư, mua sắm TSCĐ) : 5.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh : 87.503 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 40.000 triệu đồng.
4. Chi trích lập quỹ đất: 30.000 triệu đồng.
5. Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 1.500 triệu đồng.
II. Giao dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc ngân sách cấp tỉnh
1. Giao dự toán chi thường xuyên và chương trình mục tiêu cho các cơ quan, đơn vị với tổng số kinh phí: 3.942.886 triệu đồng.
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 87.503 triệu đồng.
III. Giao mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015, số tiền: 5.292.611 triệu đồng;
Trong đó:
- Bổ sung cân đối chi thường xuyên : 5.204.111 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối thực hiện CTMT : 88.500 triệu đồng.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 214/2005/QĐ-UBND về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường quản lý, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách quận trong năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 2 ban hành
- 4Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền cho Sở Tài chính tổng hợp và lập các thủ tục chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh hàng năm do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 do Tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 214/2005/QĐ-UBND về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 1460/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Chỉ thị 07/2012/CT-UBND tăng cường quản lý, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách quận trong năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 2 ban hành
- 10Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 17Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền cho Sở Tài chính tổng hợp và lập các thủ tục chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh hàng năm do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 do Tỉnh Quảng Bình ban hành
Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 97/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực