- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 và Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi phần Phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ;
Căn cứ Nghị quyết số 140/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với khoản thu cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 02/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu chi và phương án phân bổ NSNN năm 2015 và Báo cáo thẩm tra số 128/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2015 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước 8.837.349 triệu đồng (gồm: Điều tiết Ngân sách Trung ương: 213.150 triệu đồng; ngân sách địa phương hưởng 8.624.199 triệu đồng). Trong đó:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.550.000 triệu đồng, gồm:
- Thu thuế và phí: 1.116.000 triệu đồng.
- Thu khác ngân sách: 74.000 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: 180.000 triệu đồng.
- Thu quản lý qua ngân sách: 180.000 triệu đồng, gồm:
+ Thu xổ số kiến thiết 18.000 triệu đồng.
+ Ghi thu học phí, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, viện trợ của các tổ chức, cá nhân 162.000 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 7.137.349 triệu đồng, gồm:
- Bổ sung cân đối: 3.538.100 triệu đồng.
- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP và các chế độ phụ cấp mới: 1.625.014 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 1.974.235 triệu đồng.
c) Thu vay theo Khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước 150.000 triệu đồng (Vay tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường GTNT 50.000 triệu đồng; Tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 100.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 8.624.199 triệu đồng
a) Chi trong cân đối ngân sách: 8.444.199 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 1.627.030 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 6.672.459 triệu đồng.
- Chi dự phòng: 138.510 triệu đồng.
- Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2015: 5.000 triệu đồng.
- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng.
b) Chi từ các khoản thu quản lý qua Ngân sách nhà nước 180.000 triệu đồng, trong đó:
- Chi từ nguồn thu học phí, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, viện trợ của các tổ chức, cá nhân: 162.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 18.000 triệu đồng.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI - Kỳ họp thứ 13 thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2015
- 3Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
- 5Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2015
- 12Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
- 15Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2015
- Số hiệu: 155/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực