Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2015/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 13

(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2015)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

n cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành hệ thống định mức phân bổ chi ngân sách thường xuyên;

Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố; Báo cáo số 68/BC-KTVNS ngày 07/12/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố năm 2016 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 62.815.700 triệu đồng. Trong đó:

- Thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu: 43.240.000 triệu đồng.

- Tổng thu ngân sách địa phương: 19.575.700 triệu đồng. Trong đó:

+ Thu nội địa: 15.600.000 triệu đồng. Bao gồm: Thu nội địa tính cân đối: 14.850.000 triệu đồng; Phí sử dụng 16 đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất: 750.000 triệu đồng.

+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 884.252 triệu đồng.

+ Thu vay để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 500.000 triệu đồng.

+ Thu được để lại quản lý qua ngân sách: 1.914.076 triệu đồng.

+ Thu viện trợ: 677.372 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách: 18.061.885 triệu đồng. Trong đó:

* Tổng chi ngân sách địa phương: 15.470.437 triệu đồng. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 6.635.985 triệu đồng. Bao gồm:

+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 2.652.185 triệu đồng.

+ Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho các Dự án: 583.800 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất: 2.300.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư cơ sở hạ tàng bằng nguồn vốn vay: 500.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn phí sử dụng lề đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất: 600.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 8.100.320 triệu đồng.

- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.700 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách các cấp: 281.980 triệu đồng.

- Chi phục vụ công tác thu và hỗ trợ khác từ nguồn thu phí sử dụng lề đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất: 150.000 triệu đồng.

- Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: 300.452 triệu đồng. Bao gồm:

+ Bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên: 225.455 triệu đồng.

+ Bổ sung mục tiêu và khác: 74.997 triệu đồng.

* Các khoản chi quản lý qua ngân sách: 2.591.448 triệu đồng. Trong đó:

- Ghi chi vốn viện trợ nước ngoài: 677.372 triệu đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết: 22.000 triệu đồng.

- Ghi chi học phí, viện phí và khác: 1.603.901 triệu đồng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện dự toán đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định và tập trung chỉ đạo:

1. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 15/10/2015 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách những tháng cuối năm 2015 và năm 2016. Các cấp, các ngành, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định, phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo - nguồn thu vững chắc, lâu dài cho ngân sách.

2. Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu ngân sách. Rà soát để điều chỉnh các loại phí, lệ phí theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính. Đẩy mạnh việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013. Áp dụng các biện pháp kiên quyết bảo đảm kỷ cương nộp ngân sách nhà nước. Tập trung khai thác các nguồn thu còn tiềm năng. Còn thất thu lớn.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động thực hiện điều hành dự toán ngân sách được duyệt, đảm bảo hiệu quả, bố trí các khoản chi theo thứ tự ưu tiên trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp, trợ cấp... và khả năng cân đối ngân sách. Nghiêm túc thực hiện yêu cầu về tiết kiệm, chống lãng phí theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tiết kiệm chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, chi hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp.

4. Triển khai thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Cân đối vốn ưu tiên cho các dự án hoàn thành và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc phạm vi, trách nhiệm và thẩm quyền của từng cấp. Thực hiện xử lý triệt để nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Điều hành ngân sách chủ động, tích cực, đảm bảo cân đối ngân sách các cấp; thu cân đối với chi, có nguồn thu mới bố trí chi đầu tư. Trường hợp thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán, cần rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên, cắt giảm hoặc giãn thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, trong đó phải đảm bảo nguồn thanh toán các khoản chi về tiền lương và có tính chất lương, các khoản chi thường xuyên để đảm bảo hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, các khoản chi an sinh xã hội, chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình quan trọng.

6. Các cấp, ngành, đơn vị tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Xử lý kịp thời, nghiêm túc những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý, điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách. Nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các sai phạm trong quá trình quản lý tài chính, ngân sách.

Điều 3. Ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giữa hai kỳ họp xem xét, quyết định mức thu phí, lệ phí và xác định mức chế độ chi ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, CP;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Đoàn ĐBQH Hải Phòng;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- UBMTTQVN TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XIV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND TP, UBND TP;
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Huyện, Quận ủy;
- TT HĐND H.Bạch Long Vỹ;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Bích

 

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 của HĐND thành phố)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

Thành phố Hải Phòng

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán TW giao

HĐND TP giao

NSNN

NSĐP

NSNN

NSĐP

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A+B)

57.546.624

12.840.668

62.815.700

18.061.885

A

Tổng thu ngân sách địa phương (I-V)

14.306.624

12.840.668

19.575.700

18.061.885

I

Thu nội địa (1+2)

12.745.000

11.279.044

15.600.000

14.086.185

1

Thu nội địa tính cân đối

12.745.000

11.279.044

14.850.000

13.336.185

1.1

Khu vực DNNN Trung ương

1.810.000

1.590.668

1.950.000

1.713.340

1.2

Khu vực DNNN địa phương

850.000

748.624

990.000

871.933

1.3

Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

2.302.000

2.008.452

2.380.000

2.076.212

1.4

Khu vực CTN và Dịch vụ ngoài quốc doanh

2.655.000

2.347.500

2.687.000

2.377.100

1.5

Thuế thu nhập cá nhân

860.000

756.800

870.000

765.600

1.6

Thu tiền sử dụng đất

800.000

800.000

2.300.000

2.300.000

1.7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

65.000

65.000

65.000

65.000

1.8

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

300.000

300.000

350.000

350.000

1.9

Thuế bảo vệ môi trường

1.675.000

1.474.000

1.675.000

1.474.000

1.10

Lệ phí trước bạ

550.000

550.000

590.000

590.000

1.11

Thu phí, lệ phí (tính cân đối)

360.000

190.000

370.000

200.000

1.12

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

30.000

30.000

100.000

100.000

1.13

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

58.000

26.500

58.000

26.500

1.14

Thu khác ngân sách (tính cân đối)

430.000

391.500

465.000

426.500

2

Phí sử dụng lề đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất

 

 

750.000

750.000

II

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

884.252

884.252

884.252

884.252

III

Thu vay để đầu tư cơ sở hạ tầng

 

 

500.000

500.000

IV

Thu để lại quản lý qua ngân sách

 

 

1.914.076

1.914.076

1

Các khoản huy động đóng góp XDCSHT

 

 

72.441

72.441

2

Phí và lệ phí để lại đơn vị

 

 

142.234

142.234

3

Các khoản thu được để lại chi theo quy định

 

 

73.500

73.500

4

Thu xổ số kiến thiết

 

 

22.000

22.000

5

Học phí, viện phí và khác

 

 

1.603.901

1.603.901

V

Ghi thu viện trợ

677.372

677.372

677.372

677.372

B

Thuế Hải quan

43.240.000

 

43.240.000

 

1

Thuế XNK, TTĐB, BVMT hàng nhập khẩu

12.865.000

 

12.865.000

 

2

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

30.375.000

 

30.375.000

 

 

Tổng thu ngân sách địa phương (A+B)

14.306.624

12.840.668

19.575.700

18.061.885

A

Các khoản thu cân đối NSĐP

14.306.624

12.840.668

17.661.624

16.147.809

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.541.700

2.541.700

5.030.610

5.030.610

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng

10.203.300

8.737.344

10.569.390

9.055.575

3

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

884.252

884.252

884.252

884.252

4

Ghi thu viện trợ

677.372

677.372

677.372

677.372

5

Thu vay để đầu tư cơ sở hạ tầng

 

 

500.000

500.000

B

Thu để lại quản lý qua ngân sách

 

 

1.914.076

1.914.076

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

Thành phố Hải Phòng

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2016

TW giao

HĐND giao

Tổng chi Ngân sách (A+B)

12.840.668

18.061.885

A. Tổng chi ngân sách địa phương (I-VI)

12.163.296

15.470.437

I. Tổng chi đầu tư XDCB

2.446.900

6.635.985

1. Vốn đầu tư XDCB tập trung

1.063.100

2.652.185

2. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn sử dụng đất

800.000

2.300.000

3. Trung ương bổ sung mục tiêu cho các Dự án

583.800

583.800

4. Chi đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn vay

 

500.000

5. Chi đầu tư từ nguồn phí sử dụng lề đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất

 

600.000

II. Chi thường xuyên

9.132.264

8.100.320

1. Chi sự nghiệp kinh tế

 

1.074.655

- Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm, thủy lợi

 

267.587

- Chi sự nghiệp môi trường

377.200

329.945

- Chi sự nghiệp giao thông thị chính

 

300.848

- Chi sự nghiệp kinh tế khác

 

176.275

2. Chi sự nghiệp văn xã

 

4.899.257

- Chi sự nghiệp Giáo dục

3.143.620

2.752.792

- Chi sự nghiệp Đào tạo

340.630

291.980

- Chi sự nghiệp Y tế + Dân số KHHGĐ

 

799.695

- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ

78.010

67.997

- Chi sự nghiệp Văn hóa

 

132.618

- Chi sự nghiệp Thể dục thể thao

 

87.695

- Chi đảm bảo xã hội và văn xã khác

 

766.480

3. Chi quản lý hành chính

 

1.281.460

4. Chi an ninh quốc phòng

 

216.068

5. Chi khác ngân sách

 

43.680

6. Tạo nguồn cải cách tiền lương

341.559

585.200

III. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.700

1.700

IV. Dự phòng ngân sách

281.980

281.980

V. Chi phục vụ công tác thu và hỗ trợ khác từ nguồn phí sử dụng lề đường, bến bãi đối với hàng tạm nhập, tái xuất

 

150.000

VI. NSTW bổ sung có mục tiêu

300.452

300.452

1. NSTW bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên

225.455

225.455

2. Chương trình MTQG và khác

74.997

74.997

B. Chi quản lý qua ngân sách (I+II)

677.372

2.591.448

I. Ghi chi vốn viện trợ nước ngoài

677.372

677.372

II. Chi từ nguồn thu được để lại

 

1.914.076

1. Huy động đóng góp XDCSHT

 

72.441

2. Phí và lệ phí để lại đơn vị

 

142.234

3. Thu được để lại chi theo quy định

 

73.500

4. Chi đầu tư từ nguồn xổ số

 

22.000

5. Học phí, viện phí và khác

 

1.603.901

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

I

Chi ngân sách Đảng

 

 

 

 

1

Văn phòng Thành ủy và các Ban

110.100

 

2.000

112.100

II

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

1

Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội & HĐND TP

13.047

 

500

13.547

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

28.942

 

1.500

30.442

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.941

 

500

10.441

4

Sở Nội vụ

6.380

 

350

6.730

5

Sở Công thương

9.343

 

500

9.843

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8.105

 

500

8.605

7

Sở Giao thông vận tải

5.190

 

500

5.690

8

Sở Khoa học và Công nghệ

3.747

 

250

3.997

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.040

 

500

8.540

10

Sở Y tế

4.878

 

500

5.378

11

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

8.421

 

500

8.921

12

Sở Xây dựng

7.345

 

500

7.845

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

5.213

 

500

5.713

14

Sở Tư pháp

11.144

 

500

11.644

15

Thanh tra Thành phố

6.897

 

190

7.087

16

Sở Lao động Thương binh, và Xã hội

7.086

 

500

7.586

17

Sở Tài chính (cả Chi cục TCDN)

11.875

 

800

12.675

18

Chi cục Quản lý thị trường

18.767

 

250

19.017

19

Thanh tra giao thông

5.883

 

250

6.133

20

Ban Quản lý các khu kinh tế

6.993

 

500

7.493

21

Ban Thi đua khen thưởng

1.688

 

100

1.788

22

Liên minh các hợp tác xã

3.780

 

100

3.880

23

Sở Ngoại vụ

6.300

 

400

6.700

24

Sở Thông tin và Truyền thông

6.454

 

500

6.954

25

Thanh tra Xây dựng

10.727

 

400

11.127

26

Cảng vụ Đường thủy

2.160

 

75

2.235

III

Chi đoàn thể

 

 

 

 

1

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

6.100

 

500

6.600

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ

5.034

 

400

5.434

3

Thành đoàn Thanh niên

7.455

 

500

7.955

4

Liên hiệp hội Thanh niên

450

 

 

450

5

Đoàn khối các cơ quan thành phố

590

 

25

615

6

Đoàn khối Doanh nghiệp

400

 

25

425

7

Câu lạc bộ Trung Dũng

680

 

100

780

8

Câu lạc bộ Bạch Đằng

1.410

 

220

1.630

9

Hội Cựu chiến binh

2.640

 

65

2.705

10

Hội Thẩm nhân dân

100

 

 

100

11

Hội Chữ thập đỏ

1.504

 

133

1.637

12

Hội Người mù thành phố

827

 

300

1.127

13

Hội Bảo trợ người tàn tật

520

 

75

595

14

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

1.840

 

200

2.040

15

Hội Nhà báo

625

 

25

650

16

Hội Luật gia

530

 

250

780

17

Hội Đông y

712

 

50

762

18

Hội Nông dân

4.288

 

363

4.651

19

Hội Làm vườn

398

 

10

408

20

Liên hiệp các hội KHKT (Trong đó hỗ trợ tạp chí Khoa học và Kinh tế: 150 trđ)

1.635

 

110

1.745

21

Hội Cựu Thanh niên xung phong

468

 

10

478

22

Liên đoàn lao động

300

 

 

300

23

Hội Kế hoạch hóa gia đình

320

 

35

355

24

Hội Nạn nhân chất độc da cam

574

 

50

624

25

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1.170

 

23

1.193

IV

Chương trình hội nhập quốc tế

 

3.000

 

3.000

V

Công tác đối ngoại (đoàn ra)

 

5.000

 

5.000

VI

Hỗ trợ hiện đại hóa công sở, cơ cấu lại các cơ quan HCNN, trang bị phương tiện theo QĐ 61

 

30.000

 

30.000

VII

Công tác cải cách hành chính

 

2.000

 

2.000

VIII

Bầu cử HĐND các cấp + chi hoạt động HĐND quận, huyện, phường

60.000

5.000

 

65.000

IX

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương

10.096

 

 

10.096

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP - THỦY LỢI - THỦY SẢN NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư

15.458

 

400

15.858

2

Chi cục Thú y và các Trạm thú y quận, huyện (Ban chỉ huy phòng, chống dịch bệnh thành phố: 1.600trđ).

9.028

 

500

9.528

3

Chi cục Bảo vệ thực vật và các Trạm bảo vệ thực vật quận, huyện

5.604

 

500

6.104

4

Chi cục Kiểm lâm và các Hạt kiểm lâm quận, huyện

4.171

 

400

4.571

5

Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều và các Hạt quản lý đê điều quận, huyện (Văn phòng TT BCH PCLB&TKCN TP: 1.500trđ).

10.150

 

500

10.650

6

Chi cục Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới: 800trđ).

4.042

 

150

4.192

7

Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc (đo mặn)

 

 

500

500

8

Trung tâm Giống thủy sản

2.982

 

400

3.382

9

Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

5.573

 

400

5.973

10

Trung tâm Dịch vụ hậu cần thủy sản

740

 

400

1.140

11

Chi cục Thủy Lợi

2.304

 

50

2.354

12

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

1.934

 

420

2.354

13

Thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản theo NĐ 67

 

5.000

 

5.000

14

Miễn giảm thủy lợi phí theo NĐ 67

 

136.000

 

136.000

15

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

11.978

 

 

11.978

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Đảm bảo môi trường đô thị 04 quận nội thành và hỗ trợ xử lý rác huyện An Dương

107.200

 

 

107.200

2

Đảm bảo môi trường đô thị, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, đường, hè của quận Kiến An

41.800

 

 

41.800

3

Đảm bảo môi trường đô thị, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, đường, hè của quận Đồ Sơn, Dương Kinh

41.500

 

 

41.500

4

Kinh phí xử lý các điểm ngập lụt, thoát nước

10.000

 

 

10.000

5

Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn

1.450

 

50

1.500

6

Vườn Quốc gia Cát Bà

14.235

 

500

14.735

7

Khu dự trữ sinh quyển

1.400

 

50

1.450

8

Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở TNMT

1.073

 

80

1.153

9

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên môi trường

1.155

 

125

1.280

10

Trung tâm Quan trắc môi trường

1.141

 

200

1.341

11

Chi cục Bảo vệ môi trường

2.496

 

225

2.721

12

Chi cục Biển và Hải đảo

2.182

 

50

2.232

13

Quỹ Bảo vệ môi trường

410

 

25

435

14

Chi cục Quản lý đất đai

2.379

 

250

2.629

15

Hoạt động SN Tài nguyên môi trường: 5.000trđ; Chương trình bảo vệ môi trường (Sở TNMT): 10.500trđ

5.000

10.500

 

15.500

16

Tổng kiểm kê đất đai 05 năm: 8.231trđ; Định giá đất cụ thể: 3.000trđ

 

11.231

 

11.231

17

Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố

 

11.000

 

11.000

18

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

6.333

 

 

6.333

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Quản lý, duy tu các tuyến đường bộ

 

25.000

 

25.000

2

Quản lý, duy tu, vận hành đảm bảo giao thông đường thủy

 

23.600

 

23.600

3

Quản lý, duy tu, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng

30.200

12.900

 

43.100

4

Chăm sóc hệ thống công viên, cây xanh

 

35.000

 

35.000

5

Bảo vệ, chăm sóc, duy tu Đài liệt sỹ, Đài tưởng niệm

 

4.200

 

4.200

6

Công tác duy tu, sửa chữa, gắn vá các tuyến đường 04 quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An

 

15.000

 

15.000

7

Chi đảm bảo trật tự ATGT từ nguồn thu điều tiết phạt ATGT

 

16.500

 

16.500

8

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

2.652

 

 

2.652

 

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

I

Khối thành phố

 

 

 

 

1

Bệnh viện Việt Tiệp

58.020

 

500

58.520

2

Bệnh viện Phụ sản

23.207

 

500

23.707

3

Bệnh viện Kiến An

27.027

 

500

27.527

4

Bệnh viện Trẻ em

30.015

 

500

30.515

5

Bệnh viện Lao Phổi

24.683

 

500

25.183

6

Bệnh viện Tâm thần

22.184

 

500

22.684

7

Bệnh viện Y học cổ truyền

10.995

 

500

11.495

8

Bệnh viện Điều dưỡng và PHCN

4.161

 

500

4.661

9

Bệnh viện Mắt

3.751

 

400

4.151

10

Trung tâm Y tế dự phòng

5.805

 

500

6.305

11

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

3.239

 

500

3.739

12

Trung tâm cấp cứu 115

8.320

 

300

8.620

13

Trung tâm Giáo dục sức khỏe

1.247

 

100

1.347

14

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

3.844

 

200

4.044

15

Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm

2.372

 

300

2.672

16

Trung tâm Da liễu

2.411

 

200

2.611

17

Chi cục Dân số KHHGĐ

2.255

 

325

2.580

18

Trung tâm Giám định y khoa

846

 

100

946

19

Ban Bảo vệ sức khỏe thành phố

10.126

 

500

10.626

20

Trung tâm Pháp y

1.145

 

100

1.245

21

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

2.038

 

125

2.163

22

Chương trình tăng cường thiết bị Y tế (BV khối TP: 6.500trđ; BV khối quận, huyện: 5.000trđ)

 

11.500

 

11.500

23

Chương trình nghiệp vụ y tế: 1.300trđ; Hiến máu nhân đạo: 1.200trđ

 

2.500

 

2.500

24

Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

1.500

 

 

1.500

25

Chương trình Dân số KHHGĐ

 

3.700

 

3.700

26

Chương trình, phòng chống HIV/AIDS

 

1.000

 

1.000

II

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa Ngô Quyền

11.840

 

400

12.240

2

Bệnh viện Đa khoa Đồ Sơn

4.109

 

500

4.609

3

Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Bảo

15.047

 

500

15.547

4

Bệnh viện Đa khoa Tiên Lãng

12.501

 

500

13.001

5

Bệnh viện Đa khoa Thủy Nguyên

21.621

 

500

22.121

6

Bệnh viện Đa khoa Hồng Bàng

7.660

 

400

8.060

7

Bệnh viện Đa khoa Lê Chân

7.575

 

400

7.975

8

Bệnh viện Đa khoa An Dương

13.271

 

500

13.771

9

Bệnh viện Đa khoa Kiến Thụy

9.971

 

400

10.371

10

Bệnh viện Đa khoa Cát Bà

5.453

 

400

5.853

11

Bệnh viện Đa khoa Đôn Lương

4.847

 

400

5.247

12

Bệnh viện Đa khoa An Lão

15.686

 

450

16.136

13

Bệnh viện Đa khoa Hải An

4.418

 

400

4.818

14

Bệnh viện Đa khoa Bạch Long Vỹ

2.132

 

50

2.182

III

Trung tâm Y tế

 

 

 

 

1

Trung tâm Y tế Ngô Quyền

2.924

 

300

3.224

2

Trung tâm Y tế Đồ Sơn

1.836

 

400

2.236

3

Trung tâm Y tế Vĩnh Bảo

3.542

 

450

3.992

4

Trung tâm Y tế Tiên Lãng

3.172

 

450

3.622

5

Trung tâm Y tế Thủy Nguyên

4.629

 

1.000

5.629

6

Trung tâm Y tế Hồng Bàng

2.507

 

225

2.732

7

Trung tâm Y tế Kiến An

5.482

 

550

6.032

8

Trung tâm Y tế Lê Chân

3.016

 

400

3.416

9

Trung tâm Y tế An Dương

2.527

 

450

2.977

10

Trung tâm Y tế Dương Kinh

5.443

 

400

5.843

11

Trung tâm Y tế Kiến Thụy

2.915

 

400

3.315

12

Trung tâm Y tế An Lão

3.106

 

450

3.556

13

Trung tâm Y tế Hải An

1.967

 

250

2.217

14

Trung tâm Y tế Cát Hải

2.300

 

400

2.700

15

Tăng cường trang thiết bị

 

 

3.000

3.000

IV

Trạm Y tế

 

 

 

 

1

Ngô Quyền

6.658

 

750

7.408

2

Đồ Sơn

3.232

 

2.250

5.482

3

Vĩnh Bảo

13.820

 

4.500

18.320

4

Tiên Lãng

10.675

 

4.000

14.675

5

Thủy Nguyên

17.638

 

4.500

22.138

6

Hồng Bàng

5.258

 

2.250

7.508

7

Kiến An

4.773

 

2.500

7.273

8

Lê Chân

7.581

 

2.500

10.081

9

An Dương

8.919

 

3.000

11.919

10

Dương Kinh

3.206

 

2.000

5.206

11

Kiến Thụy

9.145

 

3.500

12.645

12

An Lão

8.120

 

3.500

11.620

13

Hải An

4.055

 

3.000

7.055

14

Cát Hải

5.469

 

3.000

8.469

15

Tăng cường trang thiết bị y tế cơ sở

 

 

2.500

2.500

V

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

8.102

 

 

8.102

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

I

Khối đào tạo, dạy nghề

 

 

 

 

1

Trường Đại học Hải Phòng

44.748

 

500

45.248

2

Trường Chính trị Tô Hiệu

7.450

 

400

7.850

3

Trường Cao đẳng Y tế

8.160

 

400

8.560

4

Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật

3.214

 

400

3.614

5

Trung tâm Huấn luyện cán bộ và dạy nghề thanh niên Hải Phòng

1.300

 

400

1.700

6

Trung tâm Đào tạo Vận động viên

9.787

 

400

10.187

7

Trường Cao đẳng Công nghiệp

9.572

 

400

9.972

8

Trường Cao đẳng Cộng đồng

14.624

 

400

15.024

9

Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải

2.663

 

 

2.663

10

Trường Trung cấp nghề Xây dựng

5.358

 

300

5.658

11

Trường Trung cấp nghề Thủy sản

4.750

 

250

5.000

12

Trung tâm Dạy nghề Phụ nữ

 

 

300

300

13

Đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ (Sở KH&ĐT)

600

 

 

600

14

Đào tạo nghề bộ đội phục viên

1.500

 

 

1.500

15

Hội Khuyến học

393

 

25

418

16

Đào tạo ANQP, QPTĐ, CA xã, sỹ quan dự bị...

11.200

 

 

11.200

17

Trường Trung cấp nghề Thủy Nguyên

1.101

 

400

1.501

18

Trường Cao đẳng nghề LĐXH Hải Phòng

4.230

 

400

4.630

19

Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân TP

390

 

55

445

20

Chương trình đào tạo VĐV

3.000

 

 

3.000

21

Chương trình tăng cường năng lực đào tạo thể thao

4.000

 

 

4.000

22

Đào tạo học sinh Lào + Campuchia

2.000

 

 

2.000

23

Đào tạo nguồn nhân lực cho cơ sở II Bệnh viện Việt Tiệp

 

500

 

500

24

Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố

 

10.000

 

10.000

II

Đào đạo Đảng, Đoàn thể, Quản lý NN

 

 

 

 

1

Khối Đảng, đoàn thể

7.800

 

 

7.800

2

Khối Quản lý nhà nước (bao gồm cả cán bộ, công chức xã: 3.000trđ)

7.650

 

 

7.650

3

Khối Quận - Huyện

6.900

 

 

6.900

4

Chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ

5.000

 

 

5.000

5

Đào tạo nguồn lao động chất lượng cao và bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ ở nước ngoài

10.000

 

 

10.000

6

Đào tạo theo các Đề án:

- Đào tạo nghề lao động nông thôn: 4.500trđ, trong đó 500trđ nhiệm vụ đào tạo của Sở Nội vụ

- Đào tạo nghề công tác xã hội: 800trđ

5.300

 

 

5.300

III

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn khối

31.566

 

 

31.566

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Sở Giáo dục-Đào tạo (Chi sự nghiệp: 6.000trđ; MSSC: 500trđ; hỗ trợ thi tốt nghiệp: 1.000trđ, tuyển sinh khối THPT: 3.000trđ; phổ cập THPT và khen thưởng thi đua: 1.500trđ; hội khỏe phù đổng và tổ chức hội thi khoa học kỹ thuật: 8.000trđ; đề án ngoại ngữ: 5.000trđ); Cơ sở vật chất các TT GDTX và DN: 2.750trđ

24.500

 

3.250

27.750

2

Hỗ trợ CSVC giáo dục mầm non

 

10.000

 

10.000

3

Hỗ trợ thiết bị trường đạt chuẩn quốc gia; các giải quốc gia; quốc tế

4.000

 

 

4.000

4

Chương trình trang thiết bị trường học

 

 

10.000

10.000

5

Chương trình đổi mới giáo dục theo Nghị quyết số 29/TW (bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non: 3.000trđ; kiểm định chất lượng giáo dục: 750trđ; đổi mới giáo dục: 5.000trđ)

8.750

 

 

8.750

6

Hỗ trợ chi phí học tập; miễn, giảm học phí cho các đối tượng, hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi

15.000

 

 

15.000

7

Bảo hiểm học sinh theo Luật Bảo hiểm

10.000

 

 

10.000

8

Giáo dục khối Phổ thông trung học

309.838

 

15.000

324.838

9

Giáo dục khối các trường chuyên biệt, trường điểm

34.871

 

2.500

37.371

10

Tiết kiệm chi và nguồn thực hiện cải cách tiền lương toàn ngành

54.383

 

 

54.383

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP XÃ HỘI NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Làng Trẻ mồ côi Hoa Phượng

4.945

 

400

5.345

2

Trung tâm Giới thiệu việc làm (Sở LĐ TB & XH)

1.225

 

250

1.475

3

Trường Giáo dục Lao động Thanh Xuân

8.941

 

500

9.441

4

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

1.744

 

100

1.844

5

Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Quà 33.000trđ; phụ cấp cán bộ làm công tác XĐGN: 270trđ; điều tra hộ nghèo, cận nghèo giai đoạn 2016-2020: 900trđ; chăm sóc trẻ em: 2.000trđ; các nhiệm vụ khác: 6.000trđ)

42.170

 

 

42.170

6

Trung tâm Chỉnh hình và phục hồi chức năng

3.750

 

400

4.150

7

Chương trình hỗ trợ nhà ở cho gia đình chính sách.

 

 

500

500

8

Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội

5.753

 

500

6.253

9

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần

12.888

 

500

13.388

10

Công tác thi đua khen thưởng

8.500

 

 

8.500

11

Hoạt động của các Ban

4.635

 

250

4.885

 

Trong đó: Ban Tôn giáo

3.205

 

50

3.255

12

Các Hội xã hội, xã hội - nghề nghiệp

3.526

 

200

3.726

 

Trong đó: Hội Người cao tuổi

976

 

 

976

13

Chương trình phòng, chống ma túy

 

2.000

 

2.000

14

Chương trình giải quyết việc làm

 

7.000

 

7.000

15

Quỹ hỗ trợ nông dân (Hội Nông dân)

 

3.000

 

3.000

16

Chương trình cai nghiện

 

 

 

 

 

- Trung tâm Giáo dục lao động số 2

29.791

 

500

30.291

 

- Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Hải Phòng

30.600

 

500

31.100

 

- Chương trình điều trị Methadone (Sở Y tế và Sở Lao động Thương binh và Xã hội)

10.050

 

 

10.050

 

- Trung tâm Tư vấn cai nghiện cộng đồng

2.424

 

500

2.924

 

- Chương trình sau cai, tăng đối tượng, cai nghiện tự nguyện; chương trình xã hội hóa và đa dạng giải pháp về cai nghiện

 

5.000

 

5.000

17

Chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm

 

1.500

 

1.500

18

Chương trình hỗ trợ phụ nữ và trẻ em bị buôn bán tái hòa nhập cộng đồng

 

300

 

300

19

Quỹ Bảo trợ trẻ em

806

 

50

856

20

Trung tâm Điều dưỡng người có công

2.232

 

500

2.732

21

Trung tâm Kiểm định an toàn lao động

 

 

400

400

22

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

1.716

 

350

2.066

23

Trung tâm Dịch vụ việc làm Khu kinh tế Hải Phòng

584

 

50

634

24

Sự nghiệp gia đình (Sở VH TT & DL)

1.500

 

 

1.500

25

Hỗ trợ chế độ nuôi dưỡng trẻ em tại Làng trẻ SOS

1.640

 

 

1.640

26

Sàn giao dịch việc làm

1.000

 

 

1.000

27

Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng bảo trợ xã hội khối thành phố

600

 

 

600

28

Hỗ trợ CSVC Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội thành phố

 

 

3.000

3.000

29

Hỗ trợ nhóm trẻ khu công nghiệp theo Đề án 404

1.000

 

 

1.000

30

Hỗ trợ mổ tim trẻ em bẩm sinh

2.400

 

 

2.400

31

Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố

 

9.000

 

9.000

32

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

9.220

 

 

9.220

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VĂN HÓA NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Sự nghiệp văn hóa (Sở VH TT & DL)

5.000

 

 

5.000

2

Trung tâm Thông tin cổ động

1.874

 

400

2.274

3

Thư viện Thành phố

3.294

 

400

3.694

4

Trung tâm Hoạt động hè thiếu nhi

800

 

400

1.200

5

Trung tâm Văn hóa

2.429

 

300

2.729

6

Đoàn Kịch nói Hải Phòng

2.932

 

400

3.332

7

Đoàn Chèo Hải Phòng

3.756

 

400

4.156

8

Đoàn Múa rối Hải Phòng

2.744

 

400

3.144

9

Đoàn Cải lương Hải Phòng

3.056

 

400

3.456

10

Đoàn Ca múa Hải Phòng

3.018

 

400

3.418

11

Cung Văn hóa thể thao thanh niên

2.566

 

400

2.966

12

Bảo tàng Hải Phòng

2.587

 

400

2.987

13

Cung Văn hóa Lao động hữu nghị Việt-Tiệp

500

 

 

500

14

Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

4.250

 

500

4.750

15

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng

1.800

 

400

2.200

16

Trung tâm Triển lãm và Mỹ thuật

1.150

 

400

1.550

17

Trung tâm Tổ chức biểu diễn Nghệ thuật

700

 

400

1.100

18

Đề án hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa xã

 

4.000

 

4.000

19

Tổ chức các ngày lễ lớn: Lễ hội Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hoa Phượng đỏ, liên hoan diễn xướng dân gian chèo sân đình các tỉnh đồng bằng sông Hồng mở rộng

 

20.000

 

20.000

20

Tổ chức các sự kiện văn hóa

 

5.000

 

5.000

21

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

6.326

 

 

6.326

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Trung tâm Đào tạo Vận động viên

28.850

 

500

29.350

2

Sự nghiệp Thể dục Thể thao (Sở VHTT & DL)

3.400

 

 

3.400

3

Trung tâm Quản lý và Khai thác các công trình thể thao

4.046

 

500

4.546

4

Trung tâm Bóng đá

3.474

 

500

3.974

5

Câu lạc bộ Bóng đá

 

25.000

 

25.000

6

Chương trình phát triển hoạt động TDTT chuyên nghiệp

3.000

 

 

3.000

7

Tiết kiệm và nguồn thực hiện cải cách tiền lương toàn ngành

4.578

 

 

4.578

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

26.900

 

26.900

2

Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn

1.532

 

150

1.682

3

Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ

1.571

 

450

2.021

4

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

1.150

 

1.000

2.150

5

Viện Quy hoạch

2.271

 

300

2.571

6

Trung tâm Thông tin - Tin học (VPUB)

1.880

 

250

2.130

7

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

3.128

 

500

3.628

8

Trung tâm Giống và phát triển Nông lâm nghiệp công nghệ cao

3.027

 

800

3.827

9

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng

200

 

250

450

10

Các nhiệm vụ phát triển CNTT (trong đó đảm bảo hạ tầng CNTT ngành Tài chính: 1.500trđ)

 

9.500

 

9.500

11

Hỗ trợ Sàn giao dịch thiết bị công nghệ

 

 

450

450

12

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng & SXSH

1.436

 

350

1.786

13

Trung tâm Kỹ thuật đo lường chất lượng

 

 

500

500

14

Trung tâm Thông tin truyền thông

2.740

 

150

2.890

15

Chương trình ứng dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng điện

 

4.000

 

4.000

16

Tiết kiệm toàn ngành làm lương

3.512

 

 

3.512

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÔNG TÁC AN NINH - QUỐC PHÒNG NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Công an thành phố

13.895

 

7.000

20.895

2

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

4.000

 

3.000

7.000

3

Bộ chỉ huy Quân sự

78.882

 

4.000

82.882

4

Biên phòng

5.500

 

3.000

8.500

5

Hỗ trợ nâng cấp cơ sở an ninh, quốc phòng cơ sở

 

 

5.200

5.200

6

Tiết kiệm toàn khối

2.889

 

 

2.889

 

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC NĂM 2016

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chi TX

Chi không TX

Tổng chi 2016

Chi chương trình, đề án

Mua sắm, sửa chữa

1

Trung tâm Phát triển quỹ đất

2.616

 

175

2.791

2

Văn phòng Đăng ký QSD đất một cấp

7.815

 

350

8.165

3

Trung tâm Xúc tiến phát triển Thương mại

1.969

 

50

2.019

4

Trung tâm Khuyến công

1.551

 

65

1.616

5

Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch

1.133

 

350

1.483

6

Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại

880

 

25

905

7

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

2.861

 

150

3.011

8

Chi cục Văn thư lưu trữ

2.615

 

175

2.790

9

Trung tâm Tư vấn đấu thầu (Sở KH&ĐT)

300

 

25

325

10

Trung tâm Xúc tiến đầu tư - BQL khu Kinh tế Hải Phòng

565

 

50

615

11

Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng

210

 

 

210

12

Sự nghiệp du lịch

6.000

 

 

6.000

13

Công tác quy hoạch kinh tế - xã hội và các dự án (trong đó quy hoạch kinh tế - xã hội các quận, huyện: 7.000trđ)

 

40.000

 

40.000

14

Trung tâm Hội nghị thành phố

2.850

 

470

3.320

15

Trung tâm Thương mại điện tử (Sở Công thương)

1.564

 

300

1.864

16

Phòng Công chứng số 1

311

 

95

406

17

Phòng Công chứng số 2

400

 

 

400

18

Phòng Công chứng số 3

300

 

185

485

19

Phòng Công chứng số 4

284

 

108

392

20

Phòng Công chứng số 5

400

 

 

400

21

Đề án lưu trữ

 

 

428

428

22

Kinh phí thực hiện Dự án 513

 

2.000

 

2.000

23

Tổng đội Thanh niên xung phong

11.339

 

500

11.839

24

Tổng đội Thanh niên 13/5

1.918

 

500

2.418

25

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vỹ

31.564

 

2.000

33.564

26

Ban quản lý Cảng Bạch Long Vỹ

2.697

 

400

3.097

27

Báo Hải Phòng

5.789

 

150

5.939

28

Nhà xuất bản Hải Phòng

560

 

 

560

29

Hỗ trợ, trợ giá các sản phẩm VHNT phục vụ nhiệm vụ chính trị

4.000

 

 

4.000

30

Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành

7.079

 

 

7.079