- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ VÀ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số: 5248 /TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi thực hiện
Việc thu phí trông giữ xe được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí
1. Đối tượng nộp phí
a) Người có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng;
b) Người vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
2. Đơn vị thu phí
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện;
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do nhà nước đầu tư:
a) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe thông thường, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
Nội dung | Mức thu phí |
1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ) |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 đồng/xe/lượt |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 3.000 đồng/xe/lượt |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn | 15.000 đồng/xe/lượt |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên | 20.000 đồng/xe/lượt |
2. Phí thu theo lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau) |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 2.000 đồng/xe/lượt |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 5.000 đồng/xe/lượt |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 22.000 đồng/xe/lượt |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 30.000 đồng/xe/lượt |
3. Phí thu cả ngày và đêm |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 3.000 đồng/ngày và đêm |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 7.000 đồng/ngày và đêm |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 30.000 đồng/ngày và đêm |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 40.000 đồng/ngày và đêm |
4. Phí thu theo tháng |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 30.000 đồng/xe/tháng |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 90.000 đồng/xe/tháng |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn | 450.000 đồng/xe/tháng |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên | 600.000 đồng/xe/tháng |
b) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, chung cư, siêu thị là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện:
Nội dung | Mức thu phí |
1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ) |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 đồng/xe/lượt |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 2.000 đồng/xe/lượt |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 12.000 đồng/xe/lượt |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 17.000 đồng/xe/lượt |
2. Phí thu theo lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau) |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 2.000 đồng/xe/lượt |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 3.000 đồng/xe/lượt |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 18.000 đồng/xe/lượt |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 25.000 đồng/xe/lượt |
3. Phí thu cả ngày và đêm |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 3.000 đồng/ngày và đêm |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 4.000 đồng/ngày và đêm |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 24.000 đồng/ngày và đêm |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 34.000 đồng/ngày và đêm |
4. Phí thu theo tháng |
|
a) Xe đạp, xe đạp điện | 30.000 đồng/xe/tháng |
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | 60.000 đồng/xe/tháng |
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn | 360.000 đồng/xe/tháng |
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên | 510.000 đồng/xe/tháng |
Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chất lượng điểm, bãi và điều kiện phục vụ, quy định mức thu phí có hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 lần so với các mức thu quy định tại điểm a, b khoản này đối với những trường hợp có nhu cầu.
2. Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng): áp dụng theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp tại các siêu thị có mức thu quy định cho mạng lưới siêu thị trên toàn quốc thì áp dụng theo mức thu chung của hệ thống siêu thị.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Đối với các bãi giữ xe đạp, xe gắn máy và xe ô tô do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý: Phí thu được sau khi trừ chi phí tổ chức thu (nếu có) nộp 100% vào ngân sách cấp xã để cân đối chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã.
2. Đối với các bãi giữ xe do cơ quan, đơn vị quản lý: đây là khoản thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí (sau khi trừ chi phí tổ chức thu nếu có) được sử dụng cho phù hợp với cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông thì tiền phí được trích 90% để lại cho đơn vị quản lý, sử dụng, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Đối với các bãi giữ xe do các tổ chức, cá nhân đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước: có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Điều 1 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII và khoản 1 mục VI Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND8 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 3373/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND8 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 3373/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 23/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực