- 1Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 48/2009/QĐ-UBND sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 32/2003/QĐ-UB ban hành mức thu và tỷ lệ để lại đối với phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 81/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/10/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung mức thu tối đa và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 2150/CT-THNVDT ngày 07/11/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 167/BC-STP ngày 03/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế một số nội dung liên quan tại: Quyết định số 32/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003; Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004; Quyết định số 140/2005/QĐ-UB ngày 26/12/2005; Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008; Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 và Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, KBNN tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng nộp phí
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô là khoản thu từ chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp trông giữ xe, phương tiện vận tải vi phạm Luật Giao thông đường bộ có quy định riêng).
2. Mức thu
TT | NỘI DUNG | MỨC THU | |
đồng/lượt | đồng/tháng | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện; chợ; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở, trường học bao gồm: Trường đại học, cao đẳng, THPT, các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề, hướng nghiệp; Các Trung tâm luyện thi; Thư viện. |
|
|
1 | Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) | 1.000 | 20.000 |
2 | Xe máy, xe mô tô | 2.000 | 40.000 |
3 | Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a | Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống | 10.000 | 200.000 |
b | Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn | 15.000 | 300.000 |
II | Các điểm, bãi hoạt động giữ xe còn lại ở các nơi khác |
|
|
1 | Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) | 2.000 | 40.000 |
2 | Xe máy, xe mô tô | 3.000 | 60.000 |
3 | Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a | Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống | 15.000 | 300.000 |
b | Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn | 20.000 | 400.000 |
* Một số quy định cụ thể:
- Mức thu phí trông giữ xe được quy định nêu trên là mức thu phí ban ngày đã bao gồm tiền thuế giá trị gia tăng. Các đối tượng nộp phí giữ xe có thể nộp phí theo lượt hoặc nộp phí theo tháng. Trường hợp nộp phí theo tháng thì mức thu phí giữ xe theo tháng đã bao gồm tiền phí trông giữ xe ban đêm.
- Trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) thì mức thu phí bằng hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
Riêng tại các bệnh viện, trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) thì mức thu phí bằng 1,5 lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí bằng hai lần mức thu phí ban ngày.
3. Tỷ lệ % để lại
- Ban quản lý Chợ Đầm Đống Đa và Ban quản lý Chợ Khu 6 được trích để lại 85% số tiền phí thu được để chi theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; số tiền phí còn lại 15% nộp Ngân sách nhà nước.
- Ban quản lý Cảng cá Quy Nhơn, Trường Đại học Quy Nhơn được trích để lại 80% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 20% nộp Ngân sách nhà nước.
- Thư viện tỉnh Bình Định được trích để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; số tiền phí còn lại 10% nộp Ngân sách nhà nước.
- UBND xã, phường, thị trấn (đối với các chợ ở các xã, phường, thị trấn chưa có Ban quản lý chợ) được trích để lại 100% số tiền phí thu được để chi theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Các cơ quan, tổ chức khác được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; số tiền phí còn lại 10% nộp Ngân sách nhà nước.
- Các doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe, số tiền phí thu được là doanh thu; các doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành./.
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và xử lý triệt để tình hình thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 81/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 48/2009/QĐ-UBND sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 32/2003/QĐ-UB ban hành mức thu và tỷ lệ để lại đối với phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 81/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật giao thông đường bộ 2008
- 7Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và xử lý triệt để tình hình thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 28/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực