- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 18 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY VÀ Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2737/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh;
b) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cần trông giữ phương tiện là xe đạp (bao gồm cả xe đạp điện), xe máy và ô tô;
c) Tổ chức, cá nhân có phương tiện khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị, cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh không phải nộp phí trông giữ xe.
Điều 2. Mức thu phí
1. Các điểm đổ, bãi trông giữ do nhà nước đầu tư.
a) Phí trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư (trừ các phương tiện trông giữ tại bệnh viện, trường học):
Đơn vị tính: 1000 đồng/lượt
TT |
Loại phương tiện | Mức trông giữ ban ngày | Mức trông giữ ban đêm | Mức trông giữ theo tháng | ||||||
Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | ||
1 | Xe đạp, xe thô sơ khác | 2 | 2 | 1 | 3 | 3 | 2 | 30 | 22 | 15 |
2 | Xe máy, xe mô tô 2 bánh | 3 | 3 | 2 | 6 | 5 | 3 | 45 | 36 | 30 |
3 | Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Loại Ô tô con 7 chỗ ngồi trở xuống | 10 | 9 | 8 | 20 | 15 | 12 | 180 | 150 | 120 |
3.2 | Ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn |
12 |
10 |
9 |
24 |
20 |
18 |
210 |
180 |
150 |
3.3 | Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn |
14 |
12 |
10 |
27 |
24
|
20 |
240 |
210 |
180 |
3.4 | Xe tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ô tô khác |
15 |
14 |
12 |
30 |
27 |
24 |
270 |
240 |
210 |
b) Phí trông giữ xe tại các Bệnh viện, trường học:
Đơn vị tính: 1000 đồng/lượt
TT |
Loại phương tiện | Mức trông giữ ban ngày | Mức trông giữ ban đêm | Mức trông giữ theo tháng | ||||||
Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | ||
1 | Xe đạp, xe thô sơ khác | 1 | 1 | 0,5 | 2 | 2 | 1 | 15 | 12 | 8 |
2 | Xe máy, xe mô tô 2 bánh | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | 2 | 22 | 18 | 15 |
3 | Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống | 5 | 4 | 3 | 10 | 7 | 6 | 90 | 75 | 60 |
3.2 | Xe ô tô trên 7 chỗ ngồi, xe tải các loại | 6 | 5 | 4 | 12 | 10 | 9 | 105 | 90 | 75 |
c) Phí trông giữ xe đối với trường hợp trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm (tối đa không quá mức thu theo tháng):
Đơn vị tính: 1000 đồng/ngày đêm
TT |
Loại phương tiện | Mức thu | ||
Vinh, thị xã | Huyện đồng bằng và núi thấp | Huyện núi cao | ||
1 | Xe đạp | 4 | 3 | 2 |
2 | Xe thô sơ khác | 6 | 5 | 4 |
2 | Xe máy, xe mô tô 2 bánh | 6 | 5 | 4 |
3 | Xe ô tô |
|
|
|
3.1 | Xe ôtô con 7 chỗ ngồi trở xuống | 27 | 20 | 18 |
3.2 | Xe ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn |
30 |
24 |
20 |
3.3 | Xe ôtô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn đến 10 tấn |
32 |
28 |
25 |
3.4 | Xe ôtô tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ moóc và các loại xe ôtô khác |
35 |
32 |
28 |
Đối với các Bệnh viện, trường học áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định trên.
- Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường (có nhà kiên cố, có camera giám sát) và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ: Mức thu phí tối đa không quá 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
2. Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do nhà nước đầu tư nhưng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần so với mức thu quy định tại điểm a, c khoản 1 Quyết định này.
3. Khoảng thời gian trông giữ xe, lượt xe.
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 6 giờ sáng đến 22 giờ cùng ngày.
b) Trông giữ xe ban đêm: Được tính từ sau 22 giờ ngày hôm trước đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Trông giữ xe theo tháng: Gửi thường xuyên, liên tục từ 20 ngày trở lên.
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra.
Điều 3. Chế độ quản lý phí.
1. Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu được từ dịch vụ do Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Giao UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị trường học, bệnh viện, đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu hoặc đơn vị có phát sinh dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tổ chức thu phí. Việc quản lý, sử dụng nguồn phí thu được thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu được từ dịch vụ của tư nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất (không do nhà nước đầu tư), hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển cho tổ chức, cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân; tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp đầy đủ thuế theo quy định của pháp luật.
3. Giao Cục Thuế tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện thu, nộp theo đúng quy định; kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy và xe ôtô theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn, thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu và quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và xử lý triệt để tình hình thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 80/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 1Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 80/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định việc thu Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường và xử lý triệt để tình hình thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 61/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực