Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Báo cáo số 233/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi NSĐP năm 2017, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu UDDND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2018 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.597.000 triệu đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 2.295.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 302.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương: 7.585.865 triệu đồng

Trong đó:

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 1.984.820 triệu đồng

- Thu bổ sung cân đối từ NSTW: 3.440.576 triệu đồng

- Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, CTMT, nhiệm vụ khác: 2.114.847 triệu đồng

- Thu bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: 30.163 triệu đồng

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 15.459 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 7.595.565 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương: 9.700 triệu đồng

5. Tổng mức vay NSĐP: 84.200 triệu đồng

- Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương: 9.700 triệu đồng

- Vay để trả nợ gốc: 74.500 triệu đồng

6. Trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương: 74.500 triệu đồng

(Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2018:

1. Siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật; thực hiện công khai, minh bạch sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế, phí và lệ phí, tạo chuyển biến rõ nét về chống thất thu, tăng cường các giải pháp để thu đúng, thu đủ các sắc thuế, phí, lệ phí vào ngân sách; chú trọng giải pháp thu thuế vãng lai của các doanh nghiệp ngoại tỉnh thi công các dự án thuộc nguồn vốn ODA, vốn nhóm Ô thanh toán qua các ngân hàng thương mại; xử lý và ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế. Phấn đấu tăng thu ngân sách để trả các khoản vay; trả nợ vốn quyết toán tồn đọng từ năm 2016 trở về trước; bổ sung chi đầu tư phát triển và dành một phần để thực hiện các chính sách mới của địa phương.

3. Sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư hạ tầng, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư phát triển, đo đạc, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh theo quy định.

4. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công.

5. Tiếp tục thực hiện các quy định về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương, kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, bảo đảm nhu cầu tăng chi do điều chỉnh mức tiền lương cơ sở từ 1,3 triệu đồng/tháng lên 1,39 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2018.

6. Thực hiện nghiêm chủ trương tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm hỗ trợ từ ngân sách, dành nguồn để tăng chi hỗ trợ các đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và tăng chi đầu tư; đổi mới cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo kết quả sản phẩm đầu ra.

7. Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng nhà nước quản lý theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.

8. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường kiểm tra, kiểm soát về thu, chi ngân sách nhà nước, các khoản vay, sử dụng vốn vay, trả nợ; kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách, các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước.

9. Trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi theo quy định tại Khoản 2, Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 3.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14/12/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

6.936.867

8.202.562

7.585.865

-616.697

92%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.913.300

1.839.730

1.984.820

145.090

108%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

696.980

767.310

740.850

-26.460

97%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.216.320

1.072.420

1.243.970

171.550

116%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.972.994

5.163.864

5.585.586

421.722

108%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.440.576

3.440.576

3.440.576

0

100%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.532.418

1.723.288

2.114.847

391.559

123%

3

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

 

 

30.163

30.163

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

0

0

0

 

IV

Thu kết dư

0

263.304

0

-263.304

0%

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

857.811

0

-857.811

0%

VI

Thu SN để lại quản lý qua ngân sách

50.573

65.112

15.459

-49.653

24%

VII

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

0

12.741

0

-12.741

0%

B

TỔNG CHI NSĐP

6.891.157

7.925.656

7.595.565

704.408

110%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

5.281.076

5.618.740

5.425.432

144.356

103%

1

Chi đầu tư phát triển

726.400

987.913

838.810

112.410

115%

2

Chi thường xuyên

4.372.898

4.534.972

4.446.070

73.172

102%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

0

0

1.000

1.000

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

117.961

63.521

121.521

3.560

103%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

62.817

31.334

17.031

-45.786

27%

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.532.418

1.956.231

2.114.847

582.429

138%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

199.378

233.720

236.056

36.678

118%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.333.040

1.722.511

1.878.791

545.751

141%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

245.742

0

0

 

IV

Chi để lại quản lý qua ngân sách

50.573

65.112

15.459

-35.114

31%

V

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho NS huyện

27.090

27.090

39.827

 

 

VI

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

12.741

0

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

45.710

86.500

-9.700

 

-21%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

81.000

86.500

74.500

 

92%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

35.290

0

74.500

 

211%

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

45.710

86.500

0

 

0%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

35.290

0

84.200

 

239%

I

Vay để bù đắp bội chi

0

0

9.700

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

35.290

0

74.500

 

211%

Ghi chú:

- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành.

- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán TW năm 2018

Dự toán ĐP năm 2018

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

 

 

3

4

5 = 3/1

6 = 4/2

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.398.000

1.839.730

2.547.000

1.967.150

2.597.000

1.984.820

108.3

107.9

I

Thu nội địa

2.128.000

1.839.730

2.245.000

1.967.150

2.295.000

1.984.820

107.8

107.9

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

185.000

185.000

210.000

210.000

210.000

210.000

113.5

113.5

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

74.000

74.000

82.000

82.000

82.000

82.000

110.8

110.8

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

12.500

12.500

14.000

14.000

14.000

14.000

112.0

112.0

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

656.672

656.672

777.000

777.000

779.500

779.500

118.7

118.7

5

Thuế thu nhập cá nhân

69.000

69.000

83.000

83.000

78.000

78.000

113.0

113.0

6

Thuế bảo vệ môi trường

360.000

133.920

346.000

128.700

397.500

147.870

110.4

110.4

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

133.920

133.920

128.700

128.700

147.870

147.870

110.4

110.4

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

226.080

0

217.300

 

249.630

0

110.4

 

7

Lệ phí trước bạ

106.833

106.833

117.000

117.000

127.000

127.000

118.9

118.9

8

Thu phí, lệ phí

60.745

47.745

85.000

71.000

74.000

60.000

121.8

125.7

-

Phí và lệ phí trung ương

13.000

0

14.000

 

14.000

 

107.7

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

27.316

27.316

71.000

71.000

36.280

36.280

132.8

132.8

-

Phí và lệ phí huyện, xã

20.429

20.429

23.720

23.720

116.1

116.1

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

718

718

0

0

30

30

4.2

4.2

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.784

3.784

2.000

2.000

3.645

3.645

96.3

96.3

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

16.748

16.748

20.000

20.000

17.085

17.085

102.0

102.0

12

Thu tiền sử dụng đất

450.000

450.000

370.000

370.000

370.000

370.000

82.2

82.2

13

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

35.000

35.000

35.000

35.000

35.000

35.000

100.0

100.0

14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

10.000

8.810

12.000

7.450

13.240

8.690

132.4

98.6

 

Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

 

 

6.500

1.950

6.500

1.950

 

 

 

- Thu từ các mỏ do địa phương cấp

 

 

5.500

5.500

6.740

6.740

 

 

15

Thu khác ngân sách

75.000

27.000

80.000

38.000

80.000

38.000

106.7

140.7

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách TW

48.000

 

42.000

0

42.000

0

 

 

16

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

100.0

100.0

17

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

4.000

4.000

4.000

4.000

6.000

6.000

150.0

150.0

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

270.000

0

302.000

0

302.000

0

111.9

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

150.000

0

169.000

 

169.000

 

112.7

 

2

Thuế xuất khẩu

48.000

0

50.000

 

50.000

 

104.2

 

3

Thuế nhập khẩu

42.000

0

50.500

 

50.500

 

120.2

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

30.000

0

32.500

 

32.500

 

108.3

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3 = 2 - 1

4 = 2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

6.891.157

7.595.565

704.408

110%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.281.076

5.425.432

144.356

103%

I

Chi đầu tư phát triển

726.400

838.810

112.410

115%

1

Chi đầu tư cho các dự án

698.400

746.610

48.210

107%

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

147.356

96.763

-50.593

66%

-

Chi khoa học và công nghệ

26.400

10.089

-16.311

38%

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

315.000

315.500

500

100%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

33.000

35.000

2.000

106%

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

0

9.700

9.700

 

3

Chi thực hiện Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh (đầu tư trực tiếp xây dựng nông thôn mới)

20.000

20.000

0

100%

4

Chi đầu tư công trình hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan -nước CHDCND Lào

 

4.000

4.000

 

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo NQ số 15/2016/NQ-HĐND tỉnh ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh

8.000

6.500

-1.500

81%

6

Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Dự án 513)

 

4.000

 

 

7

Chi đầu tư khác (Bố trí các dự án, công trình NSTW hỗ trợ từ những năm trước nhưng nay còn thiếu nguồn)

0

48.000

 

 

II

Chi thường xuyên

4.372.898

4.446.070

73.172

102%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.948.079

2.028.654

80.575

104%

2

Chi khoa học và công nghệ

17.020

17.337

317

102%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

0

1.000

1.000

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

117.961

121.521

3.560

103%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

62.817

17.031

-45.786

27%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.532.418

2.114.847

582.429

138%

I

Bổ sung vốn thực hiện 02 chương trình MTQG

199.378

236.056

36.678

118%

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

102.900

96.756

-6.144

94%

 

- Chi đầu tư phát triển

76.000

65.916

-10.084

87%

 

- Chi sự nghiệp

26.900

30.840

3.940

115%

2

CTMTQG nông thôn mới

96.478

139.300

42.822

144%

 

- Chi đầu tư phát triển

68.050

101.300

33.250

149%

 

- Chi sự nghiệp

28.428

38.000

9.572

134%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.333.040

1.878.791

545.751

141%

1

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.245.241

1.564.787

319.546

126%

1.1

Vốn nước ngoài

740.487

885.493

145.006

120%

1.2

Vốn trong nước

504.754

544.434

39.680

108%

 

Đầu tư các ngành, lĩnh vực

 

408.204

408.204

 

 

Hỗ trợ nhà ở cho người có công

 

136.230

136.230

 

1.3

Vốn trái phiếu chính phủ

 

134.860

134.860

 

2

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số CTMT

87.799

314.004

226.205

358%

2.1

Thực hiện các chương trình mục tiêu (vốn trong nước)

0

52.929

52.929

 

 

Giáo dục nghề nghiệp -việc làm và an toàn lao động

 

2.520

2.520

 

 

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

21.165

21.165

 

 

Y tế-dân số

 

8.212

8.212

 

 

Phát triển văn hóa

 

942

942

 

 

Đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, PCTP ma túy

 

1.890

1.890

 

 

Phát triển lâm nghiệp bền vững

 

15.200

15.200

 

 

Tái cơ cấu kinh tế NN và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

3.000

3.000

 

2.2

Vốn ngoài nước

47.400

53.680

6.280

113%

2.3

Thực hiện các chính sách chế độ TW ban hành

40.399

207.395

166.996

513%

 

KP hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thông đặc biệt khó khăn

 

7.393

7.393

 

 

Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa 3-5 tuổi; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mậu giáo học sinh dân tộc rất ít người

 

2.387

2.387

 

 

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

 

1.844

1.844

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

 

29.211

29.211

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

 

9.512

9.512

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (Cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sông trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

 

12.809

12.809

 

 

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số....

 

46.287

46.287

 

 

Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật

 

480

480

 

 

Hỗ trợ Hội nhà báo

 

95

95

 

 

Chính sách trợ giúp pháp lý

699

641

-58

92%

 

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

 

38.106

38.106

 

 

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

 

1.973

1.973

 

 

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

 

25.000

25.000

 

 

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020

 

2.725

2.725

 

 

Vốn chuẩn bị động viên

3.000

15.000

12.000

500%

 

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

 

2.300

2.300

 

 

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

 

11.632

11.632

 

 

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường

36.000

0

-36.000

0%

 

Kinh phí cắm mốc biên giới

700

0

-700

0%

C

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN

27.090

39.827

12.737

147%

D

CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN

50.573

15.459

-35.114

31%

 

Biểu số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

A

B

1

2

3 = 2 - 1

A

THU NSĐP

1.839.730

1.984.820

145.090

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

7.925.656

7.595.565

-330.091

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

47.710

-9.700

-57.410

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

367.946

396.964

29.018

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

301.000

214.500

-86.500

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

82%

54%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

0

3

Vay trong nước khác

301.000

214.500

-86.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm

86.500

74.500

-12.000

1

Theo nguồn vốn vay

86.500

74.500

-12.000

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

74.500

74.500

-

Vốn khác

86.500

 

-86.500

2

Theo nguồn trả nợ

86.500

74.500

-12.000

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

74.500

74.500

-

Bội thu NSĐP

47.710

 

-47.710

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

38.790

 

-38.790

III

Tổng mức vay trong năm

0

84.200

84.200

1

Theo mục đích vay

0

84.200

84.200

-

Vay để bù đắp bội chi

 

9.700

9.700

-

Vay để trả nợ gốc

 

74.500

74.500

2

Theo nguồn vay

0

84.200

84.200

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

84.200

84.200

-

Vốn trong nước khác

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

214.500

224.200

9.700

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

58%

56%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

84.200

84.200

3

Vốn khác

214.500

140.000

-74.500

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

 

1.000

1.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018

  • Số hiệu: 21/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản