- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 2Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/NQ-HĐND | Gia Nghĩa, ngày 15 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 3320/TTr-UBND ngày 29/09/2010 về việc đề nghị thông qua Đề án định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12/10/2010 của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đóng góp của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phần I về cơ sở xây dựng định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011.
2. Phần II về quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011.
2.1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh.
2.2. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa:
- Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục;
- Định mức phân bổ chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể;
- Định mức tính Dự phòng ngân sách 3% tổng chi thường xuyên;
- Hỗ trợ cho các đơn vị hành chính mới thành lập theo quy định của Chính phủ.
3. Phần III về phương pháp xác định một số tiêu chí, căn cứ của định mức phân bổ ngân sách địa phương.
1. Tại mục II, phần II của Đề án - Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa:
- Tính toán, điều chỉnh tăng định mức theo tỉ lệ tăng của Trung ương giao cho tỉnh đối với các khoản chi cho sự nghiệp đào tạo và dạy nghề, văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, an ninh quốc phòng, kinh tế, môi trường; trợ giá, trợ cước.
- Tính toán, bổ sung định mức chi thường xuyên giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã đối với 03 định mức chi đặc thù sau:
+ Các xã, thôn thuộc Chương trình 135 theo quyết định phê duyệt của Thủ trướng Chính phủ được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân xã, thôn 135 trong độ tuổi đến trường từ 1-18 tuổi/năm để thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh xã, thôn thuộc Chương trình 135 và học sinh các xã thuộc 62 huyện nghèo;
+ Xã biên giới được bổ sung 300 trăm triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các nước láng giềng;
+ 240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách để thăm hỏi, động viên nhân các ngày lễ, tết.
2. Bổ sung định mức chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã theo quy định tại Điều 2 và Điều 4, Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 của Thủ Tướng Chính phủ.
3. Đối với định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục (thuộc mục II, phần II của Đề án). Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo giải trình khoản kinh phí dùng để mua sách giáo khoa, giấy vở học sinh cấp không cho học sinh thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển về cho Sở Giáo dục và Đào tạo chi là bao nhiêu và tỉ lệ tăng chi cho sự nghiệp giáo dục của ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện để Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh biết theo dõi.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày 06/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông Khoá I, kỳ họp Chuyên đề thông qua ngày15/10/2010.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông)
CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
1. Về khả năng ngân sách:
Do là định mức phân bổ dự toán chi ngân sách, nên cơ sở quan trọng trong việc xây dựng định mức phải tính đến khả năng ngân sách; nếu không căn cứ vào khả năng ngân sách, định mức không có cơ sở thực hiện. Cụ thể là phải tính đến số dự kiến ngân sách năm 2010 đối với các lĩnh vực chi theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ và khả năng nguồn thu của ngân sách địa phương trong suốt thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Về tiêu chí phân bổ:
Định mức phân bổ dự toán của ngân sách Trung ương cho các địa phương dựa trên tiêu chí chủ yếu là dân số. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, việc xây dựng định mức phân bổ ngân sách ở địa phương cũng chủ yếu dựa vào tiêu chí dân số, ngoài ra còn thực hiện phân bổ theo tốc độ tăng trưởng của các ngành, các lĩnh vực và phân bổ theo cơ cấu các nhóm mục chi trong từng lĩnh vực chi.
3. Về phân loại nhóm:
Căn cứ vào tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã Gia Nghĩa, điều kiện tự nhiên, dân số, mật độ phân bổ dân số, tỷ lệ hộ đói nghèo, tỷ trọng thu cân đối ngân sách/chi cân đối ngân sách qua các năm. Dự kiến phân loại nhóm như sau:
- Đô thị: thị xã Gia Nghĩa.
- Huyện thuộc Nhóm I gồm: các huyện Cư Jút, Đăk Mil, Đăk R’lấp.
- Huyện thuộc Nhóm II gồm: các huyện Krông Nô, Đăk Song, Đăk Glong, Tuy Đức
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
a) Định mức áp dụng chung như sau:
Biên chế được giao | Định mức phân bổ |
Dưới 20 biên chế | 23 triệu đồng/biên chế/năm |
Từ 20 đến 39 biên chế | 21 triệu đồng/biên chế/năm |
Từ 40 đến 59 biên chế | 19 triệu đồng/biên chế/năm |
Từ 60 đến 79 biên chế | 17 triệu đồng/biên chế/năm |
Từ 80 biên chế trở lên | 15 triệu đồng/biên chế/năm |
Định mức phân bổ nêu trên:
* Đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan
phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu…);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật…);
- Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
* Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị, gồm: chi kinh phí đối ứng của các dự án; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thuê trụ sở, hỗ trợ cán bộ điều động;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
b) Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh được phân bổ thêm 5 triệu đồng/biên chế/năm ngoài định mức trên.
c) Các tổ chức chính trị - xã hội (Hội cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh), Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Thanh tra Nhà nước tỉnh, Sở Tư pháp được phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế/năm ngoài định mức trên.
d) Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán các khoản chi đặc thù theo dự toán riêng.
e) Định mức phân bổ ngân sách trên không áp dụng cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
f) Dự toán chi thực hiện nhiệm vụ các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỉ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp khối tỉnh:
2.1. Sự nghiệp y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình; sự nghiệp giáo dục; sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề); sự nghiệp văn hóa thông tin; phát thanh truyền hình; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế:
Thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp cho các hoạt động thường xuyên được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỉ lệ Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
a) Đối với chi sự nghiệp giáo dục:
Trường hợp, nếu mức chi đã tính tăng mà chi ngoài lương và các khoản không có tính chất lương nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục thì được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỉ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi ngoài lương tối thiểu 20%.
b) Đối với chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
Trường hợp có các vận động viên đạt thành tích cao cấp Quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức thì được Trung ương phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định đối với vận động viên.
2.2. Đối với chi đảm bảo xã hội.
Căn cứ vào thực tế nhiệm vụ chi giai đoạn 2011 - 2015 và các chế độ, chính sách do Trung ương và địa phương ban hành sẽ bố trí mức chi hợp lý và hàng năm được tăng theo tỉ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Đối với chi an ninh quốc phòng:
Căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ để đảm bảo các nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh của địa phương.
4. Đối với chi hoạt động môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ, chi trợ giá theo chính sách Nhà nước:
Căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ tối thiểu bằng số Chính phủ giao.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THI XÃ GIA NGHĨA
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi.
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 710.000 | 1.349.000 | 190 |
Nhóm I | 756.000 | 1.436.000 | 190 |
Nhóm II | 775.000 | 1.472.000 | 190 |
Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục.
- Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành.
Trên cơ sở định mức nêu trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tài Điều 6, Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã thực hiện theo chế độ quy định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi).
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (định mức này bao gồm cả dân số 1-18 tuổi) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 3.740 | 4.488 | 120 |
Nhóm I | 4.114 | 4.936 | 120 |
Nhóm II | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
Định mức phân bổ đào tạo, dạy nghề bao gồm các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, đào tạo lại, các loại hình đào tạo, dạy nghề khác), các cấp đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị…
3. Định mức phân bổ chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
a) Được xác định trên cơ sở: Đảm bảo tỷ lệ chi tổng quỹ tiền lương (gồm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tối đa bằng 70% tổng chi quản lý, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương là 30% tổng chi quản lý.
Trong đó:
- Tổng quỹ lương gồm các khoản: lương, phụ cấp (không bao gồm các khoản phụ cấp đặc thù) và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Tổng quỹ lương bình quân/năm được xác định trên cơ sở tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Kinh phí để thực hiện chế độ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã.
c) Các huyện Đăk Mil và Đăk R’lấp được phân bổ thêm 5% tổng chi quản lý hành chính; các huyện Tuy Đức, Đăk Glong, Đăk Song, Cư Jút và Krông Nô được phân bổ thêm 10% tổng chi quản lý hành chính.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số :
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (bao gồm chi bình quân người dân của khối xã, phường, thị trấn) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 3.879 | 11.694 | 170 |
Nhóm I | 7.079 | 12.034 | 170 |
Nhóm II | 8.879 | 15.094 | 170 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (bao gồm chi bình quân người dân của khối xã, phường, thị trấn) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 4.656 | 7.915 | 170 |
Nhóm I | 4.856 | 8.255 | 170 |
Nhóm II | 5.656 | 9.615 | 170 |
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
- Kinh phí thực hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
- Kinh phí thực hiện phát lại phát thanh tuyền hình.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (bao gồm chi bình quân người dân của khối xã, phường, thị trấn) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 1.723 | 3.101 | 180 |
Nhóm I | 1.773 | 3.191 | 180 |
Nhóm II | 1.873 | 3.371 | 180 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Phân bổ theo dân số:
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (bao gồm chi bình quân người dân của khối xã, phường, thị trấn) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 7.400 | 12.580 | 170 |
Nhóm I | 8.250 | 14.025 | 170 |
Nhóm II | 9.060 | 15.402 | 170 |
b) Kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm 2010 của cấp có thẩm quyền.
c) Bổ sung kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/06/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
8. Định mức phân bổ chi an ninh, quốc phòng:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Nhóm | Định mức 2007 (đồng/người dân/năm) (bao gồm chi bình quân người dân của khối xã, phường, thị trấn) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 10.307 | 11.337 | 110 |
Nhóm I | 11.007 | 12.107 | 110 |
Nhóm II | 12.807 | 14.087 | 110 |
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Chi sự nghiệp kinh tế của thị xã Gia Nghĩa tính theo tỷ lệ 10%; các huyện còn lại tính theo tỷ lệ 6% trên tổng chi thường xuyên được tính theo định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 8 phần II).
10. Chi trợ giá, trợ cước:
Định mức phân bổ theo tiêu chí người dân thuộc hộ nghèo:
Dự toán chi trợ giá, trợ cước được xác định trên cơ sở số người dân thuộc hộ nghèo của Nhà nước thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; mức hỗ trợ bình quân một người dân thuộc hộ nghèo thực hiện theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn: 80.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn; 100.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Nhóm | Định mức phân bổ 2007 (đồng/người dân/năm) | Định mức phân bổ 2011 (đồng/người dân/năm) | Tỷ lệ tăng giữa định mức mới và định mức cũ (%) |
Thị xã Gia Nghĩa | 14.000 | 30.000 | 214 |
Nhóm I | 4.444 | 20.000 | 450 |
Nhóm II | 8.690 | 10.000 | 115 |
12. Chi thường xuyên khác của ngân sách:
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 11).
13. Dự phòng ngân sách:
Căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương, các huyện, thị xã được phân bổ dự phòng ngân sách theo 1 tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo mức quy định của Trung ương và quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
14. Đối với các đơn vị hành chính mới thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền sẽ thực hiện hỗ trợ theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Về dân số:
Số dân số của từng huyện, thị xã được xác định theo số liệu do Cục trưởng Cục
thống kê tỉnh công bố.
2. Về biên chế:
Sở Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền giao biên chế thống nhất với Sở Tài chính về
chỉ tiêu biên chế của các Sở, Ban, ngành và các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách địa phương năm kế hoạch vào ngày 20 tháng 7 năm trước.
3. Xã, thôn thuộc Chương trình 135:
Được xác định theo số xã, thôn được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt.
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
- 2Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 của tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 7Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2006 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND17 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 3Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 13Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 14Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
- 16Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 của tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 19Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2006 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 20Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND17 về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 23/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Chín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực