- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 22/2007/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa đổi Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THUỘC THẨM QUYỀN ĐẶT TÊN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 104: 2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành danh mục công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra số 618/BC-HĐND-VHXH ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Các công trình công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, cầu, bến xe, công trình văn hóa - nghệ thuật, thể dục thể thao, y tế, giáo dục, công trình phục vụ du lịch, vui chơi giải trí) thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ, bao gồm:
1. Quảng trường trung tâm thành phố.
2. Công viên cây xanh, vườn hoa có cấp công trình đặc biệt, cấp I.
3. Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt có cấp công trình đặc biệt, cấp I, sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt; cầu phao có cấp công trình cấp I.
4. Bến xe ô tô có cấp công trình cấp I; bến xe khách loại 1, loại 2.
5. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường có cấp công trình cấp I; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác có chức năng tương đương có cấp công trình cấp II thuộc thành phố và các ngành quản lý; công trình di tích có cấp công trình cấp II thuộc thành phố quản lý; công trình vui chơi, giải trí, có cấp công trình cấp I; công trình vui chơi, giải trí mạo hiểm có cấp công trình cấp I; cáp treo vận chuyển người có cấp công trình cấp I ở mọi quy mô; tượng đài ngoài trời (không thuộc công trình tín ngưỡng) có quy mô công trình cấp II thuộc thành phố quản lý.
6. Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ngoài trời có cấp công trình đặc biệt, cấp I; sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác trong nhà có cấp công trình đặc biệt, cấp I; sân gôn có cấp công trình cấp I; công trình thể thao dưới nước, bể bơi thi đấu có cấp công trình đặc biệt và cấp I.
7. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trung tâm y tế và các cơ sở y tế khác có cấp công trình cấp I.
8. Trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các cơ sở đào tạo khác có cấp công trình cấp I.
9. Công trình phục vụ du lịch có cấp công trình cấp I thuộc thành phố quản lý.
10. Trung tâm thương mại có cấp công trình đặc biệt, cấp I; chợ có cấp công trình cấp I.
11. Công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù (không phụ thuộc vào quy mô) bao gồm:
a) Công trình mang tính biểu tượng, công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc của đô thị hoặc các công trình có yêu cầu đặc thù như cửa khẩu quốc tế (đường hàng không, đường thủy), tượng đài, nhà ga đường sắt trung tâm, ga hàng không quốc tế, nội địa; trung tâm phát thanh truyền hình thuộc thành phố quản lý.
b) Công trình giao thông đô thị có yêu cầu thẩm mỹ cao như cầu vượt, cầu qua sông trong đô thị.
c) Công trình là biểu tượng về truyền thống, văn hóa và lịch sử có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với địa phương.
d) Các công trình có yêu cầu kiến trúc trang trọng, thể hiện quyền lực như trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, trung tâm hành chính - chính trị.
đ) Các công trình do yêu cầu của chính quyền để tạo dấu ấn, góp phần tạo diện mạo, cảnh quan đô thị.
Điều 2.
Ngoài các công trình công cộng được nêu tại
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về tiêu chí xác định đường, phố và công trình công cộng có quy mô lớn, ý nghĩa quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định đặt, đổi tên của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 22/2007/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 9Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa đổi Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về tiêu chí xác định đường, phố và công trình công cộng có quy mô lớn, ý nghĩa quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định đặt, đổi tên của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2014 về công trình công cộng thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 19/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực