Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 10/7/2012 đến ngày 13/7/2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND, ngày 18/6/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND thành phố, Báo cáo giải trình số 100/BC-UBND ngày 9/7/2012 của UBND Thành phố, ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 34 đường, phố mới sau đây:
1. Phố Quần Ngựa (quận Ba Đình): Cho đoạn từ số 26 phố Văn Cao đến ngã ba ngõ 51 phố Đốc Ngữ.
Dài: 230m; rộng: 25m.
2. Phố Nguyễn Chánh (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ số 218 đường Trần Duy Hưng đến ngã ba giao với vòng xuyến (cạnh trường tiểu học Nam Trung Yên).
Dài: 1.500m; rộng: 40m.
3. Phố Đặng Thùy Trâm (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngõ 477 đường Hoàng Quốc Việt đến điểm giao cắt với phố Nghĩa Tân và phố Phạm Tuấn Tài.
Dài: 500m; rộng: 17,5m.
4. Phố Dương Đình Nghệ (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ đường Phạm Hùng (tòa nhà Keangnam) đến ngã tư đường trong khu đô thị mới 50,7 ha quận Cầu Giấy (tòa nhà công ty Mobifone).
Dài: 990m; rộng: 40m.
5. Phố Nam Đồng (quận Đống Đa): Cho đoạn đường từ số nhà 161, 163 phố Xã Đàn (cạnh Ngân hàng Liên Việt) đến Khu ngoại giao đoàn (Giáp hồ Xã Đàn) giao cắt với phố Đặng Văn Ngữ.
Dài: 300m; rộng: 13,5m.
6. Đường Biên Giang (quận Hà Đông): Cho đoạn đường từ đầu cầu Mai Lĩnh (km18+600) đến ranh giới hành chính quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ.
Dài: 1.750m; rộng: 17m.
7. Phố Bùi Huy Bích (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt với đường vành đai 3 (đối diện phố Trần Thủ Độ) đến khu kênh Pháp Vân (qua khu tái định cư khu dân cư X1).
Dài: 300m; rộng: 30m.
8. Phố Trần Nguyên Đán (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Trần Điền đến số nhà 29, tổ 22 phường Định Công (đường vành đai 2,5).
Dài: 730m; rộng: 17,5m.
9. Phố Thịnh Liệt (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngõ 1.141 đường Giải Phóng đến khu dân cư số 10, tổ 31 phường Thịnh Liệt (gần nghĩa trang Thịnh Liệt).
Dài: 450m; rộng: 6-13m.
10. Phố Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai): Cho đoạn giao cắt với phố Linh Đường đến hồ Linh Đàm.
Dài: 930m; rộng: 60m.
11. Phố Kim Quan (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba phố Ô Cách - Lệ Mật đến trường THCS Việt Hưng.
Dài: 470m; rộng: 7m.
12. Đường Lâm Du (quận Long Biên): Cho đoạn từ điếm canh đê Ái Mộ (phường Bồ Đề) đến Trung tâm giải trí Phương Hiền Chi (đối diện vườn hoa ra đường 40m).
Dài: 1.515m; rộng: 7m.
13. Phố Đặng Vũ Hỷ (quận Long Biên): Cho đoạn từ chân đê sông Đuống đến số 829 đường Ngô Gia Tự.
Dài: 920 m; rộng: 15m.
14. Phố Thạch Cầu (quận Long Biên): Cho đoạn từ chân đê sông Hồng (tổ dân phố số 2 phường Long Biên) đến ngã tư đường ra sông Hồng.
Dài: 720m; rộng: 10m.
15. Phố Trạm (quận Long Biên): Cho đoạn từ chân cầu Vĩnh Tuy đến lối ra đường quy hoạch trục Tây Bắc, song song với đường 40m.
Dài: 405m; rộng: 20m.
16. Đường Cổ Linh (quận Long Biên): Cho đoạn từ chân đê sông Hồng đến phố Huỳnh Tấn Phát.
Dài: 2.760m; rộng: 40m.
17. Phố Thượng Thụy (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ ngõ 425 đường An Dương Vương đến cạnh Công ty lắp máy Inco (gần đường gom Ciputra - Phú Thượng).
Dài: 340m; rộng: 17,5m.
18. Phố Quảng Khánh (quận Tây Hồ): Cho đoạn đường từ đầu khu 1,3ha gần phủ Tây Hồ, phường Quảng An đi qua khu biệt thự Tây Hồ đến lối rẽ vào di tích Lịch sử văn hoá cấp quốc gia - chùa Hoằng Ân, quận Tây Hồ.
Dài: 1.500 m; rộng: 8,5m - 11,5m.
19. Phố Quảng An (quận Tây Hồ): Cho đoạn đường từ đầu ngõ 27 đường Xuân Diệu đến đầu khu 1,3 ha phường Quảng An (gần phủ Tây Hồ).
Dài: 1.100 m; rộng: 8,5 m.
20. Đường Đại Nghĩa (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã tư cầu Phù Lưu Tế đến đường vào bệnh viện huyện Mỹ Đức.
Dài: 2260m; rộng: 24m.
21. Phố Đại Đồng (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ đầu cầu Tế Tiêu đến hết địa phận thị trấn Đại Nghĩa (đường đi xã Hợp Tiến, hồ Quan Sơn).
Dài: 1.125 m; rộng: 24 - 32 m.
22. Phố Tế Tiêu (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ đầu cầu Tế Tiêu đến cống đình Thượng.
Dài: 700m; rộng: 10 m.
23. Phố Văn Giang (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ đầu cầu Tế Tiêu (đối diện UBND huyện Mỹ Đức) đến mương tưới tiêu (cánh đồng làng Văn Giang).
Dài: 880m; rộng: 7 - 10,5m.
24. Phố Thọ Sơn (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn mương tưới tiêu nông nghiệp (cánh đồng làng Văn Giang) đến ngã tư đường vào bệnh viện huyện Mỹ Đức.
Dài: 520m; rộng: 7-10,5m.
25. Đường Lạc Trị (huyện Phúc Thọ): Cho đoạn đường từ km 34+600 QL32 (lối rẽ vào UBND xã Phúc Hòa) đến km 37+900 QL32 (lối rẽ vào thôn Đồng Lục) giáp xã Thọ Lộc.
Dài: 2.300m; rộng: 21m.
26. Phố Mễ Trì Thượng (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư chợ Mễ Trì đến Đại lộ Thăng Long.
Dài: 910m; rộng: 10,5m.
27. Phố Mễ Trì Hạ (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ đường Mễ Trì đến điểm giao với đường liên thôn xã Mễ Trì (cạnh tòa nhà CT 2A Khu đô thị Mễ Trì).
Dài: 470m; rộng: 15m.
28. Phố Lê Văn Hiến (huyện Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Cổ Nhuế đến ngã ba qua cổng Học viện Tài chính.
Dài: 590m; rộng: 7-10m.
29. Phố Nhật Tảo (huyện Từ Liêm): Cho đoạn đường từ đường cầu Tân Xuân rẽ vào thôn Nhật Tảo qua gầm cầu Thăng Long đến chùa Nhật Tảo.
Dài: 400m; rộng: 7-10m.
30. Phố Kẻ Vẽ (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ chân cầu Thăng Long (cạnh Trường trung cấp nghề giao thông vận tải) thuộc xóm 1 Đông Ngạc đến ngã ba giao cắt với đường Thụy Phương.
Dài: 900m; rộng: 7-10m.
31. Đường Yên Nội (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ đường Liên Mạc đến giáp địa phận xã Tây Tựu.
Dài: 960m; rộng: 10m.
32. Đường Văn Tiến Dũng (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao với Quốc lộ 32 (thôn Đình Quán, xã Phú Diễn) đến ngã ba đường Cổ Nhuế - Tây Tựu.
Dài: 2.400m; rộng: 40m.
33. Phố Vũ Quỳnh (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt với đường Mễ Trì đến điểm giao cắt với đường Yên Hòa - Đại Mỗ (cạnh tòa nhà CT1 Sudico khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì).
Dài: 300m; rộng: 30m.
34. Phố Tân Mỹ (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ đường Lê Đức Thọ đến bùng binh cạnh Khu liên hợp thể thao quốc gia.
Dài: 750m; rộng: 40m.
Điều 2: Điều chỉnh kéo dài 3 tuyến đường, phố:
1. Phố Phan Đình Giót (quận Hà Đông): Kéo dài thêm đoạn đường từ cuối phố Phan Đình Giót (gần trạm y tế phường La Khê) đến ngã ba gần trường mầm non Tuổi Thần Tiên, phường La Khê.
Dài: 400m; rộng: 7m.
2. Phố Thể Giao (quận Hai Bà Trưng): Kéo dài thêm đoạn từ cuối phố Thể Giao đến trường tiểu học Tây Sơn.
Dài: 60m; rộng: 10,5m.
3. Phố Việt Hưng (quận Long Biên): Kéo dài thêm đoạn từ cuối phố Việt Hưng đến đường vào Vincom Center Long Biên.
Dài: 670m; rộng: 17,5m.
Điều 3. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 37 đường, phố mới được đặt tên và điều chỉnh độ dài theo Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND Thành phố Hà Nội khoá XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 13/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra