Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2009/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010 TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010;

Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2010 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước: 630.000 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương là 629.000 triệu đồng; tính cả thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.102.860 triệu đồng và thu chuyển nguồn từ năm trước sang 44.077 triệu đồng thì tổng thu cân đối ngân sách địa phương là: 1.775.937 triệu đồng (Một ngàn bảy trăm bảy mươi lăm tỷ, chín trăm ba mươi bảy triệu đồng);

2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là: 1.775.937 triệu đồng (Một ngàn bảy trăm bảy mươi lăm tỷ, chín trăm ba mươi bảy triệu đồng).

(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 có phụ lục số 1, 2, 3, 4 đính kèm).

Điều 2. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị trong báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu cần tập trung thực hiện một số giải pháp cụ thể, như sau:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kịp thời nhiệm vụ thu ngân sách theo quy định của pháp luật; tăng cường công tác chống gian lận thương mại, trốn, lậu thuế, có biện pháp xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng thuế; đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước;

2. Tiếp tục chỉ đạo các ngành chức năng tăng cường công tác rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo tinh thần Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;

3. Kiện toàn, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm tra, thanh tra, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc quản lý, điều hành ngân sách, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong quản lý sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật; nâng cao vai trò trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong sử dụng ngân sách gắn với việc đẩy mạnh công tác triển khai các cơ chế tài chính theo tinh thần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều hành ngân sách dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo thu, phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn thực hiện cải cách tiền lương, bổ sung chi đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách khác.

Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sử dụng dự phòng ngân sách đúng quy định. Riêng nguồn thực hiện cải cách tiền lương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Út

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung 

Dự toán năm 2010

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn (Không kể phần thu quản lý qua ngân sách)

630,000

B

Thu ngân sách địa phương

1,775,937

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

629,000

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

97,720

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

531,280

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1,102,860

 

- Bổ sung cân đối

357,786

 

- Bổ sung có mục tiêu

553,874

 

Trong đó: Vốn XDCB ngoài nước

70,000

 

- Bổ sung nguồn làm lương

191,200

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu chuyển nguồn (Nguồn làm lương)

 44,077

C

Chi ngân sách địa phương

1,775,937

1

Chi đầu tư phát triển

164,402

 

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản

162,502

 

- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp Nhà nước

1,900

2

Chi thường xuyên

1,188,861

3

Chi trả nợ (Cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Chi tạo nguồn làm lương

12,343

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

6

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

372,591

7

Chi từ nguồn thu chuyển nguồn

-

8

Chương trình mục tiêu quốc gia cân đối trong ngân sách

3,800

9

Dự phòng

32,940

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Nội dung

Dự toán năm 2010

Tổng thu NSNN trên địa bàn

970,000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

674,077

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

630,000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

38,000

- Thuế giá trị gia tăng

26,870

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

11,000

- Thuế môn bài

130

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

63,000

- Thuế giá trị gia tăng

16,360

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7,500

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

39,000

- Thuế môn bài

130

- Thu khác

10

3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1,000

- Thuế giá trị gia tăng

300

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

660

- Thuế môn bài

40

4. Thu từ cá nhân SX, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

312,400

- Thuế giá trị gia tăng

280,290

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

24,300

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

300

- Thuế tài nguyên

660

- Thuế môn bài

6,150

- Thu khác ngoài quốc doanh

700

5. Lệ phí trước bạ

30,000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

600

7. Thuế nhà đất

5,000

8. Thuế thu nhập cá nhân

52,000

9. Thu phí xăng dầu

72,000

10. Thu phí và lệ phí

9,500

- Phí và lệ phí Trung ương

1,000

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện, xã

8,500

11. Tiền cấp quyền sử dụng đất

27,000

12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

2,000

13. Thu tiền bán nhà, thuê nhà ở thuộc SHNN

5,000

14. Thu khác

10,000

15. Các khoản thu khác tại xã

2,500

II. Thu chuyển nguồn (Nguồn làm lương)

44,077

III. Thu huy động đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

340,000

- Thu xổ số kiến thiết

240,000

- Thu từ nguồn phí, lệ phí

100,000

Tổng thu NSĐP

2,115,937

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

1,775,937

- Các khoản thu 100%

97,720

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

531,280

- Thu bổ sung từ NSTW

1,102,860

- Thu tiền H.động ĐT theo K3 Điều 8 Luật NSNN

-

- Thu chuyển nguồn

44,077

B. Các khoản thu được để lại chi và Qlý qua NSNN

340,000

- Thu xổ số kiến thiết

240,000

- Thu từ nguồn phí, lệ phí, thu khác

100,000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2010

1

2

Tổng chi NSĐP (A+B)  

2,115,937

A. Chi cân đối NSĐP

1,775,937

I. Chi đầu tư phát triển

164,402

Trong đó

 

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

135,502

Trong đó: - Lĩnh vực khoa học, công nghệ

5,000

 - Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

35,066

2. Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu về đất

27,000

3. Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp

1,900

II. Chi thường xuyên

1,188,861

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

5,785

2. Chi sự nghiệp kinh tế

96,285

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

530,468

4. Chi sự nghiệp y tế

175,835

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

12,338

6. Chi sự nghiệp môi trường

13,490

7. Chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch

13,409

8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

7,730

9. Chi đảm bảo xã hội

31,122

10. Chi quản lý hành chính  

185,413

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

17,948

12. Chi ngân sách xã

89,154

13. Chi khác ngân sách

9,884

III. Chi lập hoặc BS quỹ dự trữ tài chính

1,000

IV. Dự phòng  

32,940

V. Chi tạo nguồn làm lương

12,343

VI. CT MT cân đối trong NSNN

3,800

VII. Chương trình mục tiêu quốc gia

372,591

VIII. Chi từ nguồn thu chuyển nguồn

-

IX . Chi chuyển nguồn

-

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

340,000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CHI TIẾT DỰ TOÁN THU - CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

Nội dung

Dự toán 2010

Ghi chú

I

Thu quản lý qua ngân sách

340,000

 

1

Học phí

40,000

 

2

Viện phí

50,000

 

3

Phí và lệ phí, thu khác

10,000

Phạt ATGT 6 tỷ đồng

4

Thu xổ số kiến thiết

240,000

 

II

Chi quản lý qua ngân sách

340,000

 

1

Học phí

40,000

 

2

Viện phí

50,000

 

3

Phí và lệ phí, thu khác

10,000

Phạt ATGT 6 tỷ đồng

4

Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT

240,000

 

HĐND TỈNH BẠC LIÊU