- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2015
- 2Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2015 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước: 1.170.000 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương là 1.134.650 triệu đồng (Một ngàn, một trăm ba mươi bốn tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng); tính cả thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.452.183 triệu đồng thì tổng thu cân đối ngân sách địa phương là: 3.586.833 triệu đồng (Ba ngàn, năm trăm tám mươi sáu tỷ, tám trăm ba mươi ba triệu đồng).
2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là: 3.586.833 triệu đồng (ba ngàn, năm trăm tám mươi sáu tỷ, tám trăm ba mươi ba triệu đồng).
(Chi tiết dự toán thu, chi NSNN năm 2015: Có phụ lục số 1, 2, 3, 4 đính kèm).
Điều 2. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị trong Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu tập trung thực hiện một số giải pháp cụ thể, như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kịp thời nhiệm vụ thu ngân sách theo quy định của pháp luật; tăng cường công tác chống gian lận thương mại, trốn, lậu thuế, có biện pháp xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng thuế; đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn lực cải cách tiền lương, bổ sung chi cho đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách khác.
2. Chỉ đạo các ngành chức năng tăng cường công tác rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo tinh thần Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Kiện toàn, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm tra, thanh tra, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc quản lý, điều hành ngân sách, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong quản lý sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật; nâng cao vai trò trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong sử dụng ngân sách bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, vốn đầu tư phát triển giải ngân đạt tiến độ, hạn chế thấp nhất số phải chuyển tiếp năm sau và gắn với việc đẩy mạnh công tác triển khai các cơ chế tài chính theo tinh thần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng dự phòng ngân sách đúng quy định hiện hành.
5. Đối với nguồn thực hiện cải cách tiền lương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ trực tiếp cho các ngành, các cấp theo quy định của pháp luật, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2015.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán năm 2015 |
A | Tổng thu NSNN trên địa bàn (không kể phần thu quản lý qua ngân sách) | 1,170,000 |
B | Thu ngân sách địa phương | 3,586,833 |
1 | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | 1,134,650 |
| - Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 144,372 |
| - Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 990,278 |
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 2,452,183 |
| - Bổ sung cân đối | 1,088,811 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 938,513 |
| Trong đó: Vốn XDCB ngoài nước | 260,200 |
| - Bổ sung nguồn làm lương | 424,859 |
C | Chi ngân sách địa phương | 3,586,833 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 238,300 |
| - Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 237,300 |
| - Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước | 1,000 |
2 | Chi thường xuyên | 2,686,186 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,000 |
4 | Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu Quốc gia | 87,613 |
5 | Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác | 518,014 |
6 | Chương trình Mục tiêu Quốc gia cân đối trong ngân sách | 2,000 |
7 | Chi từ nguồn thu phạt VPHC lĩnh vực an toàn giao thông | - |
8 | Dự phòng | 53,720 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Nội dung | Dự toán năm 2015 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn | 1,930,000 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 1,170,000 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 1,170,000 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 64,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 63,200 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 500 |
- Thuế môn bài | 150 |
- Thu khác | 150 |
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 245,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 41,505 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 11,000 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 191,000 |
- Thuế tài nguyên | 1,300 |
- Thuế môn bài | 95 |
- Thu khác | 100 |
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 10,000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 373 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 9,500 |
- Thuế môn bài | 27 |
- Các khoản thu khác | 100 |
4. Thuế công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh | 437,400 |
- Thuế giá trị gia tăng | 380,400 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 45,000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 700 |
- Thuế tài nguyên | 1,300 |
- Thuế môn bài | 8,000 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 2,000 |
5. Lệ phí trước bạ | 55,000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 360 |
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế nhà đất) | 1,880 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 160,000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường (thu phí xăng dầu) | 70,000 |
10. Thu phí và lệ phí | 15,500 |
- Phí và lệ phí Trung ương | 100 |
- Phí và lệ phí tỉnh, huyện | 15,400 |
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 1,500 |
11. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất | 42,000 |
12. Thu tiền cho thuê đất | 4,260 |
13. Thu tiền bán nhà, thuê nhà ở thuộc SHNN | 600 |
14. Thu khác | 61,000 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT | 50,000 |
15. Các khoản thu khác tại xã | 3,000 |
II. Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương) | - |
III. Thu huy động đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo Khoản 3, Điều, 8, Luật NSNN | - |
B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN | 760,000 |
- Thu xổ số kiến thiết | 700,000 |
- Thu từ nguồn phí, lệ phí | 60,000 |
Tổng thu NSĐP | 4,346,833 |
A. Các khoản thu cân đối NSĐP | 3,586,833 |
- Các khoản thu 100% | 144,372 |
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) | 990,278 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT | 15,000 |
- Thu bổ sung từ NSTW | 2,452,183 |
- Thu tiền H. Động ĐT theo K3, Điều 8, Luật NSNN | - |
- Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương) | - |
B. Các khoản thu được để lại chi và Q. Lý qua NSNN | 760,000 |
- Thu xổ số kiến thiết | 700,000 |
- Thu từ nguồn phí, lệ phí, thu khác | 60,000 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung các khoản chi | Năm 2015 |
1 | 2 |
Tổng chi NSĐP (A + B) | 4,346,833 |
A. Chi cân đối NSĐP | 3,586,833 |
I. Chi đầu tư phát triển | 238,300 |
Trong đó |
|
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung | 195,300 |
Trong đó: - Lĩnh vực khoa học, công nghệ | 8,000 |
- Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | 48,000 |
2. Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu về đất | 42,000 |
3. Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp | 1,000 |
II. Chi thường xuyên | 2,686,186 |
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | 13,089 |
2. Chi sự nghiệp kinh tế | 300,000 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 1,109,210 |
4. Chi sự nghiệp y tế | 319,563 |
5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 16,007 |
6. Chi sự nghiệp môi trường | 28,190 |
7. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch | 48,179 |
8. Chi sự nghiệp phát thanh và truyền hình | 15,428 |
9. Chi đảm bảo xã hội | 129,538 |
10. Chi quản lý hành chính | 594,410 |
11. Chi an ninh quốc phòng địa phương | 54,294 |
12. Chi khác ngân sách | 58,278 |
III. Chi lập hoặc BS quỹ dự trữ tài chính | 1,000 |
IV. Dự phòng | 53,720 |
V. Chi tạo nguồn làm lương (nguồn lương chưa phân bổ) | - |
VI. CTMT cân đối trong NSNN | 2,000 |
VII. Chi thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia | 87,613 |
VIII. Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác | 518,014 |
B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN | 760,000 |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU - CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT | Nội dung | Dự toán 2015 | Ghi chú |
I | Thu quản lý qua ngân sách | 760,000 |
|
1 | Học phí | 40,000 |
|
2 | Phí và lệ phí, thu khác | 20,000 |
|
3 | Thu xổ số kiến thiết | 700,000 |
|
II | Chi quản lý qua ngân sách | 760,000 |
|
1 | Học phí | 40,000 |
|
2 | Phí và lệ phí, thu khác | 20,000 |
|
3 | Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT | 700,000 |
|
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
- 1Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 81/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2010
- 6Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011
- 7Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho các huyện, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 33/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2016
- 10Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2015
- 11Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2015
- 2Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 81/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2010
- 13Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011
- 14Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho các huyện, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 16Nghị quyết 33/2009/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2016
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 09/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực