- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1372/TTr-UBND ngày 11/8/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố như sau
1. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
+ Xã, phường, thị trấn loại 1: 21 người;
+ Xã, phường, thị trấn loại 2: 20 người;
+ Xã, phường, thị trấn loại 3: 19 người, cụ thể như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
2 | Trưởng khối Dân vận (do Bí thư Đảng uỷ kiêm) | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
3 | Phó chỉ huy quân sự xã do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
4 | Trưởng Ban Tuyên giáo kiêm thường trực khối Dân vận | 1 | 1 | 1 |
5 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 1 | 1 | 1 |
6 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1 | 1 | 1 |
7 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | 1 | 1 |
8 | Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ | 1 | 1 | 1 |
9 | Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 1 | 1 | 1 |
10 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 1 | 1 | 1 |
11 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 1 | 1 |
12 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 1 | 1 |
13 | Cán bộ Dân số, kế hoạch hoá gia đình, trẻ em | 1 | 1 | 1 |
14 | Phó trưởng Công an (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên) xã, thị trấn loại 1 bố trí 02 người, loại 2 và loại 3 bố trí 01 người | 2 | 1 | 1 |
15 | Trưởng Đài Truyền thanh | 1 | 1 | 1 |
16 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ | 1 | 1 | 1 |
17 | Cán bộ chăn nuôi thú y | 1 | 1 | 1 |
18 | Phó chủ nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách | 1 | 1 | 1 |
19 | Uỷ viên UBKT Đảng uỷ | 3 | 3 | 3 |
20 | Phó Đài Truyền thanh | 1 | 1 | 0 |
21 | Nhân viên Đài Truyền thanh | 1 | 1 | 1 |
| Cộng số người | 21 | 20 | 19 |
2. Số lượng, chức danh, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
+ Bí thư chi bộ thôn, khu phố: loại 1, loại 2, loại 3 bố trí theo chi bộ thực tế của từng thôn, khu phố;
+ Trưởng thôn, khu phố : loại 1, loại 2, loại 3 mỗi thôn 01 người;
+ Phó thôn, khu phố: loại 1 có 02 phó thôn, khu phố; loại 2, loại 3 có 01 phó thôn, khu phố;
+ Công an viên (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên): thôn, khu phố loại 1 bố trí 02 Công an viên; thôn, khu phố loại 2 và loại 3 bố trí 01 Công an viên;
+ Bảo vệ dân phố thuộc các phường của thành phố Hưng Yên:
Mỗi phường bố trí 01 Trưởng ban Bảo vệ dân phố, 01 Phó ban Bảo vệ dân phố; mỗi khu phố bố trí 01 Tổ trưởng và 02 tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố.
3. Về mức phụ cấp các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố:
TT | Chức danh | Mức phụ cấp hiện hưởng (đ/tháng) | Quy về hệ số và điều chỉnh tăng |
a | Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | | |
1 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm | 0,2 mức lương tối thiểu | 0,2 |
2 | Trưởng khối Dân vận (do Bí thư Đảng uỷ kiêm) | 0,2 mức lương tối thiểu | 0,2 |
3 | Phó chỉ huy quân sự xã do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm (hưởng lương chức danh công chức) | | |
4 | Trưởng Ban Tuyên giáo kiêm thường trực khối Dân vận | 585.000 | 1,0 |
5 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 325.000 | 0,85 |
6 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 325.000 | 0,6 |
7 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 325.000 | 0,6 |
8 | Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ; Phó chủ tịch MTTQ nếu kiêm Trưởng ban thanh tra nhân dân được hưởng thêm 20% của mức trên | 295.000 | 0,54 |
9 | Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Phó bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng thêm 20% của mức phụ cấp trên | 295.000 | 0,54 |
10 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 295.000 | 0,54 |
11 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 295.000 | 0,54 |
12 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 295.000 | 0,54 |
13 | Cán bộ Dân số, kế hoạch hoá gia đình, trẻ em | 390.000 | 0,72 |
14 | Phó trưởng Công an | 325.000 | 0,9 |
15 | Trưởng Đài Truyền thanh | 325.000 | 0,6 |
16 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ | 325.000 | 0,6 |
17 | Cán bộ chăn nuôi thú y | 390.000 | 0,72 |
18 | Phó chủ nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách | 490.000 | 0,9 |
19 | Uỷ viên UBKT Đảng uỷ | 165.000 | 0,3 |
20 | Phó Đài Truyền thanh | 230.000 | 0,42 |
21 | Nhân viên Đài Truyền thanh | 195.000 | 0,36 |
b | Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố | | |
1 | Bí thư chi bộ thôn, khu phố: | | |
- Đối với thôn, khu phố loại 1 | 620.000 | 1,0 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 2: | 555.000 | 0,9 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 3: | 490.000 | 0,85 | |
- Đối với thôn, khu phố có nhiều chi bộ: | 490.000 | 0,8 | |
2 | Trưởng thôn, khu phố: | | |
- Đối với thôn, khu phố loại 1: | 620.000 | 1,0 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 2: | 555.000 | 0,9 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 3: | 490.000 | 0,85 | |
3 | Phó thôn, khu phố: | | |
- Đối với thôn, khu phố loại 1: | 490.000 | 0,8 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 2: | 490.000 | 0,8 | |
- Đối với thôn, khu phố loại 3: | 390.000 | 0,7 | |
4 | Công an viên | 195.000 | 0,6 |
c | Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP | | |
1 | Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 295.000 | 0,54 |
2 | Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố | 260.000 | 0,48 |
3 | Tổ trưởng Bảo vệ dân phố | 230.000 | 0,42 |
4 | Tổ viên Bảo vệ dân phố Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất | 195.000 | 0,36 |
4. Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% của mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm cao nhất. Đảng uỷ, UBND cấp xã bố trí cán bộ kiêm nhiệm.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hỗ trợ hoạt động của các đoàn thể ở thôn, khu phố được thực hiện từ ngày 01/9/2010; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã (đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố) và dự toán Chi cục Thú y tỉnh (đối với cán bộ chăn nuôi thú y). Riêng phần điều chỉnh tăng thêm của năm 2010 giao UBND tỉnh điều tiết, cân đối phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo chi đúng, đủ và kịp thời cho các chức danh trên.
Mức phụ cấp hàng tháng của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố được thực hiện theo hệ số lương tối thiểu nhà nước quy định, mức lương tối thiểu thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh theo thời gian tương ứng.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 27/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 17 (Chuyên đề) thông qua ngày 27/8/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 89/2009/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 4Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị quyết 89/2009/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
- Số hiệu: 144/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực