Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 13 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 189/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 18 về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 282/STC-NS ngày 18/5/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/5/2012, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng:
TT | Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Mức phụ cấp (Đồng/tháng) |
1 | Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
|
|
1.1 | Khối Đảng: |
|
|
- | Trưởng Ban tổ chức đảng; | 0,5 | 525.000 |
- | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng; | 0,5 | 525.000 |
- | Trưởng ban tuyên giáo; | 0,5 | 525.000 |
- | Văn phòng Đảng ủy; | 0,35 | 367.500 |
1.2 | Khối chính quyền: |
|
|
- | Phó trưởng công an; | 1,0 | 1.050.000 |
- | Phó chỉ huy trưởng quân sự; | 1,0 | 1.050.000 |
- | Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; | 0,35 | 367.500 |
- | Kế hoạch - giao thông - thủy lợi; | 1,0 | 1.050.000 |
- | Phụ trách đài truyền thanh; | 0,35 | 367.500 |
- | Quản lý nhà văn hoá; | 0,35 | 367.500 |
- | Nhân viên thú y xã; | 1,0 | 1.050.000 |
- | Khuyến nông viên; | 1,0 | 1.050.000 |
1.3 | Khối Mặt trận và các đoàn thể: |
|
|
- | Phó chủ tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc VN; | 0,7 | 735.000 |
- | Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; | 0,5 | 525.000 |
- | Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; | 0,5 | 525.000 |
- | Phó chủ tịch Hội nông dân; | 0,5 | 525.000 |
- | Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; | 0,5 | 525.000 |
- | Chủ tịch Hội người cao tuổi; | 0,5 | 525.000 |
- | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; | 0,5 | 525.000 |
2 | Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố |
|
|
- | Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 | 735.000 |
- | Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố; | 0,7 | 735.000 |
- | Công an viên thôn, bản; | 0,35 | 367.500 |
- | Nhân viên y tế thôn, bản; | 0,5 | 525.000 |
- | Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố; | 0,2 | 210.000 |
- | Cộng tác viên khuyến nông (trong thời gian thực hiện dự án) | 0,5 | 525.000 |
2. Phụ cấp kiêm nghiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (khối Đảng) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu, (khối chính quyền, mặt trận, đoàn thể) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
3. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
3.1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với nhũng người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được thực hiện như sau:
- Kinh phí chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố tính theo hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng đã được bố trí trong dự toán của ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh lệch tăng thêm giữa mức phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/ tháng so với mức phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng.
3.2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện thanh toán, chi trả theo đúng đối tượng thụ hưởng và tiến hành quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng áp dụng cho các đối tượng quy định tại mục I và mục II Điều 1 Quyết định này được thực hiện từ 01/5/2012.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố quy định tại mục I và Mục II - Điều 1 Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
- 2Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
- 6Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 7Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 10Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 11Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 14/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra