Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/2015/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số: 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số: 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Báo cáo số: 357/BC-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2015 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư năm 2016; Tờ trình số: 1811/TTr-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh dự thảo nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư nguồn nhà nước năm 2016 tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số: 367/BC-HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 như sau:

1. Tổng nguồn vốn: 1.955.334 triệu đồng, cụ thể:

- Vốn ngân sách địa phương: 644.200 triệu đồng. Trong đó vốn Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định: 554.200 triệu đồng; vốn thu sử dụng đất: 65.000 triệu đồng và vốn thu xổ số kiến thiết: 25.000 triệu đồng.

- Vốn đầu tư hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 527.703 triệu đồng; vốn nước ngoài (ODA): 25.582 triệu đồng.

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 757.849 triệu đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

Căn cứ khả năng cân đối của từng nguồn vốn, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án theo nguyên tắc:

2.1. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đã trình cấp có thẩm quyền.

2.2. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn; số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.

2.3. Việc phân bổ vốn cho các dự án thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020. Trong đó:

- Trong từng ngành, lĩnh vực, ưu tiên bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản; bố trí 100% vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng tính đến ngày 31/12/2015 nhưng chưa bố trí đủ vốn.

- Đối với các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016, ưu tiên bố trí 100% nhu cầu vốn còn lại theo khả năng của từng nguồn vốn.

- Đối với các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016, bố trí vốn theo tiến độ thực hiện dự án, thực tế thi công, thời gian thực hiện trong quyết định phê duyệt dự án, và khả năng cân đối từng nguồn vốn. Việc bố trí vốn đảm bảo nhóm C tối đa không quá 3 năm, nhóm B tối đa không quá 5 năm.

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới, theo quy định sau:

+ Ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Dự án khởi công mới trong năm 2016 phải được rà soát chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Cụ thể như sau:

* Thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án trước ngày 31/10/2015.

* Mức vốn bố trí đảm bảo hoàn thành theo đúng thời gian quy định (dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng: bố trí vốn không quá 5 năm; dự án nhóm B có tổng mức từ 800 tỷ đến 2.300 tỷ đồng: bố trí vốn không quá 8 năm; dự án nhóm C bố trí vốn không quá 3 năm).

Riêng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, ngoài các nguyên tắc chung ở trên, phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Bố trí trả nợ Ngân hàng Phát triển theo khế ước.

- Bố trí đủ cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Khoa học - Công nghệ theo dự toán Trung ương giao.

- Các dự án khác: Theo khả năng cân đối nguồn vốn, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành, dự kiến hoàn thành và chuyển tiếp còn nhu cầu vốn.

- Vốn thu sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết: Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.

3. Phương án phân bổ:

3.1. Nguồn vốn Ngân sách địa phương: 644.200 triệu đồng.

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 554.200 triệu đồng.

- Trả nợ Ngân hàng Phát triển theo khế ước: 111.000 triệu đồng.

- Lĩnh vực Giáo dục đào tạo: 95.066 triệu đồng.

- Lĩnh vực khoa học công nghệ: 14.533 triệu đồng.

- Phần vốn còn lại: 333.601 triệu đồng.

+ Cân đối ngân sách huyện, thành phố theo Nghị quyết của HĐND về ban hành về quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020: 93.800 triệu đồng, trong đó: lĩnh vực giáo dục đào tạo là 20.934 triệu đồng.

+ Ngân sách tỉnh: 239.801 triệu đồng. Cụ thể:

* Các dự án đã phê duyệt quyết toán: 17.954 triệu đồng.

* Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2015: 16 dự án, kế hoạch vốn 50.983 triệu đồng, đáp ứng 100% nhu cầu vốn.

* Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016: 11 dự án, kế hoạch vốn 50.713 triệu đồng.

* Các dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2016: 11 dự án, kế hoạch vốn 108.662 triệu đồng.

* Các dự án khởi công mới năm 2016: 03 dự án, kế hoạch vốn 11.489 triệu đồng.

b) Vốn thu xổ số kiến thiết: 25.000 triệu đồng.

- Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016: 02 dự án, kế hoạch vốn 3.162 triệu đồng.

- Các dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2016: 7 dự án, kế hoạch vốn 10.000 triệu đồng.

- Các dự án khởi công mới năm 2016: 05 dự án, kế hoạch vốn 11.838 triệu đồng.

c) Nguồn vốn thu sử dụng đất: 65.000 triệu đồng.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

3.2. Vốn đầu tư hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 527.703 triệu đồng, vốn nước ngoài (ODA): 25.582 triệu đồng và vốn trái phiếu Chính phủ: 757.849 triệu đồng. Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Đăng ký vay ngân hàng phát triển Việt Nam: 200.000 triệu đồng để bố trí cho 08 dự án giao thông nông thôn và thủy lợi còn nhu cầu vốn.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của UBND tỉnh (nếu có) và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./. 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - NĂM 2016

(Kèm theo Nghị quyết số 141/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2016

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NSĐP (NS tỉnh)

 

KC

HT

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 2.452.727

 513.234

 644.200

 

 

 

A

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 2.405.427

 480.634

 554.200

 -

 

 

I

Trả nợ vay Ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

 -

 -

 111.000

 

 

 

1

Trả vay vốn tín dụng ưu đãi

 

 

 

 

 

 

 

 111.000

 

 

 

II

Lĩnh vực Khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 39.500

 39.500

 14.533

 -

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 39.500

 39.500

 8.000

 

 

 

1

Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Lai Châu

Tam Đường

 

2014

2018

1301/30.10.13

 39.500

 39.500

 8.000

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

b

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 6.533

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Phát triển thị trường công nghệ tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2016

2016

 

 

 

 2.533

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

2

Mua sắm thiết bị nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2016

2018

 

 

 

 4.000

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

III

Lĩnh vực Giáo dục đào tạo

 

 

 

 

 

 441.880

 103.180

 95.066

 

 

 

a

Đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ trợ của ADB

 

 

 

 

 

 15.950

 4.371

 2.959

 

 

 

a.1

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 15.950

 4.371

 2.959

 

 

 

1

Nhà lớp học trường THPT Quyết Thắng. thị xã Lai Châu

TP Lai Châu

10 P học + 1 P.bộ môn

2014

2015

1182/24.10.13

 7.500

 2.045

 1.420

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

2

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Phong Thổ. huyện Phong Thổ

Phong Thổ

2 P. bộ môn

2014

2015

1180/24.10.13

 2.850

 799

 524

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

3

Nhà lớp học trường THPT Nậm Tăm. huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

6 P học + 1 P.bộ môn

2014

2015

1181/24.10.13

 5.600

 1.527

 1.015

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

b

Các dự án khác

 

 

 

 

 

 425.930

 98.809

 92.107

 

 

 

b.1

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 2.511

 

Có biểu chi tiết kèm theo

 

b.2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 83.750

 48.325

 20.352

 

 

 

1

Trường Tiểu học Trung tâm xã Trung Chải

Nậm Nhùn

10 phòng học. bán trú HS

2014

2016

1112/21.10.13

 10.000

 10.000

 1.345

UBND Nậm Nhùn

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

2

Trường THCS xã Vàng San

Mường Tè

8 phòng học. hiệu bộ. bán trú HS. công vụ GV

2014

2016

1113/21.10.13

 14.000

 14.000

 3.600

UBND Mường Tè

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

 

Trong đó: - Giai đoạn II

 

 

 

 

 

 6.500

 6.500

 3.600

 

 

 

3

Trường tiểu học xã Khun Há. huyện Tam Đường

Tam Đường

12 phòng

2014

2016

1319a/24.10.14

 14.250

 14.250

 3.009

UBND Tam Đường

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

4

Nhà lớp học bộ môn trường THCS thị trấn Mường Tè

Mường Tè

 

2015

2016

1377/28.10.14

 6.000

 3.900

 3.510

UBND Mường Tè

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

5

Trường mầm non Quyết Thắng 2 (Giai đoạn II). thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

 

2015

2016

1365/28.10.14

 9.500

 6.175

 5.558

UBND TP Lai Châu

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

6

Trường dạy nghề giai đoạn III

TP Lai Châu

 

2011

2015

60519.5.10

 30.000

 

 3.330

Trường Trung cấp nghề

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

b.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 342.180

 50.484

 49.044

 

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Trung Chải

Nậm Nhùn

03 phòng học. nhà hiệu bộ. nhà công vụ

2015

2017

1364/28.10.14

 13.500

 13.500

 4.400

UBND Nậm Nhùn

 

 

2

Trường THCS xã Tá Bạ huyện Mường Tè

Mường Tè

08 phòng học. nhà hiệu bộ

2015

2017

1366/28.10.14

 13.280

 13.280

 4.300

UBND Mường Tè

 

 

3

Trường THCS xã Nậm Pì huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

08 phòng học. nhà hiệu bộ

2015

2017

1363/28.10.14

 17.000

 13.304

 5.344

UBND Nậm Nhùn

 

 

4

Trường mầm non trung tâm xã Nùng Nàng. huyện Tam Đường

Tam Đường

 

2015

2017

1367/28.10.14

 13.400

 10.400

 5.000

UBND Tam Đường

 

 

5

Trường chuyên Lê Quý Đôn

TP Lai Châu

 

2015

2019

1409/30.10.14

 285.000

 

 30.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

Trong đó: Giai đoạn I

 

 

 

 

 

 200.000

 

 30.000

 

 

 

b.4

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 20.200

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trường THCS thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

12 phòng học

2016

2018

 

 

 

 3.900

UBND Tân Uyên

 

 

2

Trường mầm non Hoa Hồng II

TP Lai Châu

10 phòng học. bán trú HS

2016

2018

 

 

 

 4.900

UBND TP Lai Châu

 

 

3

Trường PTDT bán trú THCS xã Trung Chải

Nậm Nhùn

08 phòng

2016

2018

 

 

 

 4.700

UBND Nậm Nhùn

 

 

4

Trường PTDT bán trú THCS xã Khun Há

Tam Đường

 

2016

2018

 

 

 

 3.200

UBND Tam Đường

 

 

5

Nhà lớp học bộ môn trường PTDTNT Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2016

2018

 

 

 

 3.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

IV

Cân đối ngân sách huyện. thành phố

 

 

 

 

 

 -

 -

 93.800

 

 

 

 

Trong đó: - Bố trí tối thiểu cho lĩnh vực giáo dục đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 20.934

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 11.567

UBND TP Lai Châu

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 2.582

 

 

 

2

Huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

 

 

 

 

 9.137

UBND Tam Đường

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 2.039

 

 

 

3

Huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

 

 

 

 

 

 13.900

UBND Phong Thổ

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 3.102

 

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

 

 

 

 

 14.386

UBND Sìn Hồ

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 3.211

 

 

 

5

Huyện Mường Tè

Mường Tè

 

 

 

 

 

 

 12.636

UBND Mường Tè

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 2.820

 

 

 

6

Huyện Than Uyên

Than Uyên

 

 

 

 

 

 

 13.414

UBND Than Uyên

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 2.994

 

 

 

7

Huyện Tân Uyên

Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 8.748

UBND Tân Uyên

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 1.952

 

 

 

8

Huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

 

 10.012

UBND Nậm Nhùn

 

 

 

Trong đó: Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 2.234

 

 

 

V

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 1.924.047

 337.954

 239.801

 

 

 

V.1

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 17.954

 

 Có biểu chi tiết kèm theo

 

V.2

Các dự án sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

 

 160.216

120.875

 40.780

 -

 

 

a

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 125.116

 85.775

 15.320

 

 

 

1

Đường đến trung tâm xã Nậm Ban

Nậm Nhùn

2.14 km

2012

2014

1707/30.12.11

 54.000

 54.000

 9.209

UBND Sìn Hồ

 

 

2

Trụ sở làm việc tòa soạn Báo Lai Châu

TP Lai Châu

1359 m2 sàn

2013

2015

668/20.6.12

 15.510

 15.510

 648

Báo Lai Châu

 

 

3

San gạt mặt bằng và HTKT khu 2B mở rộng thị xã Lai Châu

TP Lai Châu

1.33ha

2013

2015

1266/25.10.12

 15.000

 11.591

 1.205

UBND TP Lai Châu

 

 

5

Đường Co Cóc - Nậm Tăm

Sìn Hồ

 

2009

2012

1765/03.11.09;
1833/31.12.10

 33.606

 2.674

 2.674

Ban QLD BT di dân TĐC tỉnh

 

 

6

Nâng cấp và mở rộng Trung tâm đón tiếp thân nhân liệt sỹ và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2014

2015

934/19.8.14

 7.000

 2.000

 1.584

Sở Lao động thương binh và xã hội

 

 

b

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 35.100

 35.100

 13.971

 

 

 

1

Đường Thèn Thầu xã Khun Há - Nậm Cung xã Mường Khoa

Tam Đường

 

2015

2017

1393/29.10.14

 35.100

 35.100

 13.971

UBND Tam Đường

 

 

c

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 11.489

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Nước sinh hoạt Nà Sài. Nà Bỏ. Hà Giang xã Bản Giang huyện Tam Đường

Tam Đường

 

2016

2016

 

 

 

 3.250

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

2

Trụ sở xã Tá Bạ

Mường Tè

 

2016

2017

 

 

 

 3.000

UBND Mường Tè

 

 

3

Kè suối Nậm Bắc. thị trấn Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

2016

2017

 

 

 

 5.239

UBND Nậm Nhùn

 

 

V.3

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

 

 690.835

 58.712

 13.050

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 119.254

 7.360

 3.850

 

 

 

1

Đường trung tâm xã Bản Giang đến xã Nùng Nàng

Tam Đường

11.7 km

2013

2015

178/17.02.12;
612/23.6.15

 41.187

 3.187

 2.180

UBND Tam Đường

Thu hồi NS tỉnh

 

2

Nâng cấp. cải tạo đường Thèn Sin - Mường So

Tam Đường - Phong Thổ

13 km

2009

2015

1870/12.11.09; 792/06.7.11; 1361/01/11/12; 268/02/4/15

 78.067

 4.173

 1.670

UBND Tam Đường

 

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 180.367

 25.547

 7.200

 

 

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc

Sìn Hồ. Phong Thổ. Tam Đường

 

2011

2016

1029/19.5.11

 180.367

 25.547

 7.200

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

c

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 391.214

 25.805

 2.000

 

 

 

1

Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 - khoản vay bổ sung (2015-2018) tỉnh Lai Châu

Các huyện

 

2015

2018

1772/30.12.14

 191.214

 2.124

 1.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

2

Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp xây dựng CSHT đồng bộ phòng chống lũ. sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu. bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

Sìn Hồ

 

2015

2019

869/12.8.15

 200.000

 23.681

 1.000

UBND Sìn Hồ

 

 

V.4

Các dự án đối ứng NSTW

 

 

 

 

 

 671.211

157.417

 45.383

 

 

 

a

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 411.755

 92.855

 21.953

 -

 

 

1

Biểu tượng văn hóa Lai Châu

TP Lai Châu

 

2013

2014

1323/30.10.13;
570/30.5.14

25.500

8.500

 677

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

 

 

2

Cấp nước thị xã Lai Châu

TP Lai Châu

 

2009

2014

1003/18.7.08;
713/14.6.09;
1173/16.10.11
862/09.8.13;
488/21.5.14

 130.000

 39.127

 4.000

Công ty TNHH Cấp nước Lai Châu

 

 

3

Hạ tầng giao thông khu du lịch thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2013

2015

1251/25.10.12

36.000

 19.441

 1.951

UBND Sìn Hồ

 

 

4

Đường du lịch Vàng Pheo - Nà Củng. xã Mường So - Phong Thổ

Phong Thổ

4.3 km

2014

2015

1356/31.10.13

 14.980

 5.922

 2.460

UBND Phong Thổ

 

 

5

San gạt mặt bằng khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên

Tân Uyên

14.1 ha

2010

2014

843/30.6.10; 1258/6.9.10; 403/1.4.11

 159.104

 9.294

 2.294

UBND Tân Uyên

 

 

6

San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư số 3 (lô 2. 3)

TP Lai Châu

 

2010

2014

1405/29.10.10;
1770/27.12.14

 46.171

 10.571

 10.571

UBND TP Lai Châu

Thu hồi NS tỉnh 8.790 triệu đồng

 

b

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 89.456

 30.562

 17.430

 

 

 

1

Trung tâm lưu trữ tỉnh

TP Lai Châu

3525m2

2013

2016

1281/25.10.12

 56.326

16.898

 5.132

Sở Nội vụ

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

2

Nâng cấp. sửa chữa Phòng khám đa khoa khu vực Mường So. huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

2015

2016

1351/28.10.14

 8.000

 3.342

 3.008

UBND Phong Thổ

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

3

Sửa chữa. nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Pa Tần. huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2015

2016

1353/28.10.14

 3.130

 1.024

 922

UBND Sìn Hồ

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực Ka Lăng. huyện Mường Tè

Mường Tè

 

2015

2016

1352/28.10.14

 11.000

 4.871

 4.384

UBND Mường Tè

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

5

Hạ tầng kỹ thuật. đường đến khu sinh thái và quần thể hang động Pu Sam Cáp

TP Lai Châu

 

2015

2017

1423/30.10.14

 11.000

 4.427

 3.984

Sở Văn hóa. thể thao và du lịch

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

c

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 170.000

 34.000

 6.000

 

 

 

1

Trụ sở hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh

TP Lai Châu

 

2013

2017

1276/25.10.12

170.000

34.000

 6.000

Sở Xây dựng

 

 

V.5

Đối ứng chương trình hỗ trợ chính sách ngành y tế do EU hỗ trợ

 

 

 

 

 

 4.950

 950

 855

 

 

 

a

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 4.950

 950

 855

 

 

 

1

Trạm y tế xã Bản Lang huyện Phong Thổ

Phong Thổ

12 P.chức năng

2015

2016

482/18.5.15

 4.950

 950

 855

Sở Y tế

Sẽ bố trí đủ vốn khi dự án phê duyệt QT

 

V.6

Các dự án chuyển từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sang sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

 

 396.835

 -

 121.779

 

 

 

a

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung

 

 

 

 

 

 230.700

 -

 67.262

 

 

 

a.1

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 33.000

 -

 4.843

 

 

 

1

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hà Kho. xã Ka Lăng. huyện Mường Tè

Mường Tè

30 hộ

2014

2015

1374/31.10.13

 18.000

 

 3.115

UBND Mường Tè

Bổ sung NS huyện

 

2

Bố trí sắp xếp dân cư Bản Thu Lũm 2 xã Thu Lũm

Mường Tè

40 hộ

2014

2015

1375/31.10.13

 15.000

 

 1.728

UBND Mường Tè

Bổ sung NS huyện

 

a.2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 80.700

 -

 25.228

 

 

 

1

Đường trung tâm xã Thu Lũm (km19) - A Chè

Mường Tè

1.935 km

2014

2016

1154/23.10.13

 9.200

 

 882

UBND Mường Tè

 

 

2

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới Việt - Trung. điểm Lồng Thàng (Nậm Tần Mông II). xã Pa Tần. huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

50 hộ

2014

2016

1372/31.10.13

 32.000

 

 12.150

UBND Sìn Hồ

Bổ sung NS huyện

 

3

Bố trí dân cư tập trung sát biên giới điểm Hua Pảng mới. điểm Nậm Chẻ xã Nậm Ban. huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

78 hộ

2014

2016

1373/31.10.13

 34.000

 

 9.496

UBND Nậm Nhùn

Bổ sung NS huyện

 

4

Rà phá bom mìn. vật nổ các xã biên giới thực hiện bố trí dân cư tỉnh Lai Châu

Mường Tè; Nậm Nhùn; Sìn Hồ

210 ha

2015

2016

500/22.5.14

 5.500

 

 2.700

BCH Quân sự tỉnh

Thu hồi NS tỉnh

 

a.3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 117.000

 -

 37.191

 

 

 

1

Bố trí sắp xếp dân cư bản Phu Xùy xã Hua Bum

Nậm Nhùn

31 hộ

2015

2017

1355/28.10.14

 23.500

 

 8.855

UBND Nậm Nhùn

Bổ sung NS huyện

 

2

Đường giao thông đến bản Nhóm Pố xã Tá Bạ

Mường Tè

50 hộ

2015

2019

1395/29.10.14

 66.500

 

 18.629

UBND Mường Tè

 

 

3

Sắp xếp ổn định dân cư xã biên giới bản Mù Su - Mù Cả

Mường Tè

35 hộ

2015

2017

1354/28.10.14

 27.000

 

 9.707

UBND Mường Tè

Bổ sung NS huyện

 

b

Hỗ trợ 03 dân tộc La Hủ. Mảng. Cống (Theo QĐ 1672/QĐ-TTg ngày 26/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

 86.400

 -

 30.000

 

Bổ sung NS huyện

 

b.1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 86.400

 -

 30.000

 

 

 

1

Đường giao thông đến bản Là Pê 1. 2

Xã Tá Pạ

20 km

2014

2017

1188/24.10.13

 55.000

 

 19.000

UBND Mường Tè

 

 

2

Đường giao thông đến bản Nậm Tần Xá

Sìn Hồ

10 km

2015

2017

1396/29.10.14

 31.400

 

 11.000

UBND Sìn Hồ

 

 

c

Sắp xếp ổn định dân cư 02 xã Mù Cả. Tà Tổng huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

 67.000

 -

 19.500

 

Bổ sung NS huyện

 

c.1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 67.000

 -

 19.500

 

 

 

1

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Nậm Kha Á (Tia Sùng Cái) xã Tà Tổng

xã Tà Tổng

1.5 km

2015

2017

1332/27.10.14

 35.000

 

 10.000

UBND Mường Tè

 

 

2

Đường giao thông Cao Chải đến điểm ĐCĐC Tia Ma Mủ xã Tà Tổng

xã Tà Tổng

10 km

2015

2017

1330/27.10.14

 32.000

 

 9.500

UBND Mường Tè

 

 

d

Trung tâm kiểm định chất lượng

 

 

 

 

 

 12.735

 -

 5.017

 

 

 

d.1

Các dự án hoàn thành. bàn giao. đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

 

 12.735

 -

 5.017

 

 

 

1

Trụ sở Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công trình

T.x Lai Châu

3161

2014

2016

1359.31.10.13;
485/19.5.15

 12.735

 

 5.017

Sở Xây dựng

 

 

B

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XSKT

 

 

 

 

 

 47.300

 32.600

 25.000

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 

 11.400

 9.300

 3.000

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp. hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 11.400

 9.300

 3.000

 

 

 

1

Trạm y tế phường Quyết Tiến

TP Lai Châu

462.5 m2

2015

2017

1411/30.10.14

 5.400

 5.400

 1.000

UBND TP Lai Châu

 

 

2

Trạm y tế phường Đông Phong

TP Lai Châu

 

2015

2017

1437/31.10.14

 6.000

 3.900

 2.000

UBND TP Lai Châu

 

 

2

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

 3.000

 

 

 

a

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

 2.000

 

 

 

1

Trạm y tế xã Tả Lèng huyện Tam Đường

Tam Đường

390 m2

2015

2016

1337/27.10.14

 5.400

 5.400

 2.000

UBND Tam Đường

 

 

b

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 1.000

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trạm Y tế xã Giang Ma. huyện Tam Đường

Tam Đường

12 P chức năng + phụ trợ

2016

2018

 

 

 

 1.000

UBND Tam Đường

 

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trường mầm non xã Lản Nhì Thàng

Phong Thổ

12 P chức năng + phụ trợ

2016

2018

 

 

 

 3.000

UBND Phong Thổ

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

 3.000

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp. hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 5.400

 5.400

 3.000

 

 

 

1

Trạm y tế xã Chăn Nưa

Sìn Hồ

 

2015

2017

1438/31.10.14

 5.400

 5.400

 3.000

UBND Sìn Hồ

 

 

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trạm Y tế thị trấn Mường Tè

Mường Tè

12 P chức năng + phụ trợ

2016

2018

 

 

 

 3.000

UBND Mường Tè

 

 

6

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 3.000

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trường tiểu học số 1 Mường Kim (điểm trung tâm)

Than Uyên

8 phòng

2016

2018

 

 

 

 3.000

UBND Than Uyên

 

 

7

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

 4.500

 4.500

 3.000

 

 

 

a

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 4.500

 4.500

 1.162

 

 

 

1

Trường mầm non số 2 thị trấn Tân Uyên. huyện Tân Uyên

Tân Uyên

 

2015

2016

1336/27.10.14

 4.500

 4.500

 1.162

UBND Tân Uyên

 

 

b

Các dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 1.838

 

Phân bổ chi tiết sau

 

1

Trường mầm non số 1 thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

 

2016

2018

 

 

 

 1.838

UBND Tân Uyên

 

 

8

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

 20.600

 8.000

 3.000

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp. hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 20.600

 8.000

 3.000

 

 

 

1

Trạm y tế xã Trung Chải

Nậm Nhùn

 

2015

2017

1434/31.10.14

 6.500

 2.500

 1.250

UBND Nậm Nhùn

 

 

2

Trạm y tế xã Nậm Chà

Nậm Nhùn

 

2015

2017

1436/31.10.14

 6.600

 2.600

 1.250

UBND Nậm Nhùn

 

 

3

Trạm y tế xã Nậm Ban

Nậm Nhùn

 

2015

2017

1435/31.10.14

 7.500

 2.900

 500

UBND Nậm Nhùn

 

 

9

Ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

 -

 -

 1.000

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp. hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 -

 -

 1.000

 

 

 

1

Trạm y tế xã Nậm Ban

Nậm Nhùn

 

2015

2017

1435/31.10.14

 

 

 1.000

UBND Nậm Nhùn

 

 

C

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

 65.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 141/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Đồng

STT

Tên dự án

Kế hoạch vốn năm 2016

Chủ đầu tư

 Ghi chú

 

 

 

TỔNG SỐ

20.464.256.679

 

 

 

I

Các dự án lĩnh vực giáo dục - đào tạo

2.510.434.000

 

 

 

1

Phòng bộ môn. nhà ban giám hiệu và các hạng mục phụ trợ trường THPT Bình Lư huyện Tam Đường

339.769.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

2

Trường THPT Quyết Thắng. thị xã Lai Châu. tỉnh Lai Châu

36.674.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

3

Trường THPT Mường Kim

746.815.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

4

Trường THCS Phúc Khoa

1.505.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

5

Trường THCS Khun Há

2.514.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

6

Trường THCS Mù Sang

1.786.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

7

Trường THCS Tả Lèng

372.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

8

Trường THCS Ka Lăng

55.929.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

9

Trường THCS Trung Đồng

23.906.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

10

Trường THCS Hồng Thu

39.148.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

11

Trường THCS Hua Nà

175.524.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

12

Nhà nội trú học sinh 8 phòng. nhà bếp. nhà vệ sinh trường THCS Sin Súi Hồ

13.260.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

13

Nhà nội trú học sinh 8 phòng. nhà bếp. nhà vệ sinh trường THCS Bản Hon

6.455.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

14

Nhà nội trú học sinh 8 phòng. nhà bếp. nhà vệ sinh trường THCS Khoen On

1.283.000

Sở Giáo dục và đào tạo

 

 

15

Trường THCS xã Mù Cả. huyện Mường Tè

918.276.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

16

Trường mầm non thị trấn Tam Đường tỉnh Lai Châu

147.218.000

UBND huyện Tam Đường

 

 

II

Các dự án khác

17.953.822.679

 

 

 

1

Kè chống sạt lở bờ sông Nậm So và nậm Na huyện Phong Thổ giai đoạn II

26.000.000

UBND huyện Phong Thổ

 

 

2

Kè chống xói lở suối Nậm Chăng trung tâm thị trấn Tân Uyên. huyện Tân Uyên. tỉnh Lai Châu

17.940.000

UBND huyện Tân Uyên

 

 

3

Tuyến đường số 4 và 4A thị trấn Tam Đường (giai đoạn II)

9.750.000

UBND huyện Tam Đường

 

 

4

Trung tâm xúc tiến đầu tư và thương mại tỉnh Lai Châu

70.600.000

Ban QLXD các công trình của tỉnh

 

 

5

Điện chiếu sáng thị trấn Mường Tè

458.973.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

6

Nhà giảng đường Chính trị tỉnh Lai Châu

157.328.000

Trường Chính trị tỉnh

 

 

7

Sửa chữa phòng khám đa khoa TTCX Pa Há

24.745.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

 

8

Cấp NSH bản Riềng Thàng. xã Nậm Cha. huyện Sìn Hồ. tỉnh Lai Châu

7.980.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

9

Mua sắm thiết bị trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm. mỹ phẩm

17.764.000

Sở Y tế

 

 

10

Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Y học Cổ truyền

20.764.000

Sở Y tế

 

 

11

Cấp NSH bản Chiềng Na. thị trấn Phong Thổ. huyện phong Thổ tỉnh Lai Châu

7.600.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

12

Cấp NSH bản 46. bản Huổi Ke; NSH bản Chu Va 12 xã Sơn Bình huyện tam Đường tỉnh Lai Châu

18.801.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

13

Cấp NSH bản Tung Qua Lìn. xã Tung qua Lìn huyện Phong Thổ

2.176.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

14

Cấp NSH bản Lùng Than. xã San Thàng. thị xã Lai Châu

23.819.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

15

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 2 mở rộng thị xã Lai Châu

86.720.000

Ban QLXD các công trình của tỉnh

 

 

16

Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm huyện Mường Tè

550.614.000

Phòng công thương huyện Mường Tè

 

 

17

Cấp NSH bản Pá Pầu. NSH bản Khem xã Ta Gia huyện Than Uyên

52.967.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

18

Cấp NSH bản Sàng Ma Pho. NSH bản Sì Cha Chải xã Sin Suối Hồ. huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu

31.082.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

19

Đường nội đồng xã Nà Tăm. huyện Tam Đường. tỉnh Lai Châu

4.511.000

UBND huyện Tam Đường

 

 

20

Cấp NSH bản Phan Chu Hoa. NSH bản Sì Miếng Khan. xã Nùng Nàng huyện Tam Đường

68.990.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

21

Cấp NSH bản Trung tâm. NSH bản Bú Mạ xã Nậm Cuổi huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

1.694.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

22

Thủy lợi Hua Đán xã Khoen On huyện Than Uyên

15.216.000

UBND huyện Than Uyên

 

 

23

Cấp NSH bản Lở Thàng 1. NSH bản Thèn Sin 1 xã Thèn Sin. huyện Tam Đường. tỉnh Lai Châu

31.190.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

24

Cấp NSH điểm sắp xếp dân cư bản Loong Mới. xã Chăn Nưa. huyện Sìn Hồ

16.204.000

Trung tâm nước sạch &VSMT

 

 

25

Trạm quản lý bảo vệ rừng tại bản Gia Khâu I xã Nậm Loong thành phố Lai Châu

141.800.000

Quỹ BV và phát triển rừng tỉnh Lai Châu

 

 

26

Nhà ăn. nhà khách Hương Phong

15.926.000

Ban QLXD các công trình của tỉnh

 

 

27

Nước sinh hoạt cửa khẩu Ma Lù Thàng

117.176.000

Công ty TNHH xây dựng và cấp nước

 

 

28

Thuỷ lợi Cầu Máng. xã Mường Tè. huyện Mường Tè

169.468.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

29

Sân vận động huyện Than Uyên

141.283.000

UBND huyện Than Uyên

 

 

30

Bãi rác huyện Sìn Hồ

14.784.000

UBND huyện Sìn Hồ

 

 

31

Đường QL4D -Ao cá Bác Hồ - QL4D tránh đường 58 m

743.817.679

Ban QLXD các công trình của tỉnh

 

 

32

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 5 giai đoạn II

360.739.000

Ban QLXD các công trình của tỉnh

 

 

33

Tuyến kè chống xói lở. bảo vệ bờ suối Nậm Lé khu vực Cửa Cải từ cột mốc số 61đến sau cột mốc 63 xã Huổi Luông huyện Phong Thổ

6.514.000

UBND huyện Phong Thổ

 

 

34

Đường Pa Vệ Sủ - Sín Chải huyện Mường Tè

8.743.259.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

35

Đường Nậm Khao - Tà Tổng huyện Mường Tè

2.269.513.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

36

Cầu treo Nậm Khao huyện Mường Tè

3.506.115.000

UBND huyện Mường Tè

 

 

 

NHU CẦU VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016 ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị Quyết số 141/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 HĐND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Năng lực

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Nhu cầu còn lại theo tổng mức đầu tư

Dự kiến vay tín dụng ưu đãi năm 2016

Ghi chú

Số Quyết định. ngày. tháng. năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 1.880.760

829.027

 665.832

 200.000

 

I

Chương trình kiên cố hóa kênh mương

 

 

 

 

 86.000

 86.000

 11.750

 

 

1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 86.000

 86.000

 11.750

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 86.000

 86.000

 11.750

 

 

1

Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng Bình Lư và cánh đồng Nà Tăm huyện Tam Đường

Tam Đường

512ha

2013-2016

1279/25.10.12

 86.000

 86.000

 11.750

 

 

II

Chương trình kiên cố hóa giao thông

 

 

 

 

 1.794.760

743.027

 654.082

 

 

1

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 321.360

214.064

 38.729

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 308.360

201.064

 31.827

 

 

1

Đường từ thị trấn Mường Tè đến Nậm Nhọ

 

NTA

2012-2013

689/16.6.11

 149.000

 144.000

 20.044

 

 

2

Đường Mường Tè - Pa Ủ

Mường Tè

26.5 km

 

1263/24.10.11

 159.360

 57.064

 11.783

 

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 13.000

 13.000

 6.902

 

 

1

Đường đến trung tâm xã Tung Qua Lìn. huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

2013-2015

1243/25.10.12

 13.000

 13.000

 6.902

 

 

2

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 1.473.400

528.963

 615.353

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

1.460.400

515.963

 608.451

 

 

1

Nâng cấp. cải tạo đường Dào San - Sì Lở Lầu

Phong Thổ

43 km

 

293/20/3/06; 1376/28.10.10

 301.400

 145.963

 57.908

 

 

2

Đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà xã Mường Mô

Nậm Nhùn

32.5 km

2013-2017

1231/25.10.12

 190.000

 190.000

 73.543

 

 

3

Đường Ngài Chồ - Nậm Pẻ - Nậm Chăng

Sìn Hồ

11 km

 

1003/18.9.13

 54.000

 

 35.000

 

 

4

Đường thị xã Lai Châu - thị trấn Sìn Hồ

T.p Lai Châu - TT Sìn Hồ

62 Km

2012-2016

1203/17.10.11

 915.000

 180.000

 442.000