Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2015/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 12 về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển của các sở, ngành và huyện, thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1. Nguyên tắc

1.1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.

1.2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.3. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.

1.4. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các huyện, thành phố, các địa phương có số thu lớn với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.

1.5. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.

1.6. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.

1.7. Việc phân bổ cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ đảm bảo không thấp hơn mức vốn do Trung ương giao.

1.8. Thực hiện phân bổ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương hàng năm được thực hiện như sau:

- Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển theo khế ước vay và cam kết trả nợ hàng năm; trả nợ vay Kho bạc Nhà nước (nếu có); bố trí vốn đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ theo mức vốn Trung ương giao.

- Số vốn còn lại phân bổ theo tỷ lệ: ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện, thành phố 30%.

a) Ngân sách tỉnh phân bổ để đầu tư các công trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:

- Để lại 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện giai đoạn 2016-2020.

- Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ khác của tỉnh.

- Bố trí vốn lập chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư các dự án.

- Bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn chương trình mục tiêu theo định mức, tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên: Trả nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp theo tiến độ dự án, các dự án khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định (nếu còn kế hoạch vốn).

b) Ngân sách huyện, thành phố phân bổ để đầu tư các dự án do huyện, thành phố quản lý cho các mục tiêu sau:

- Để lại 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện giai đoạn 2016-2020.

- Phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo phải đảm bảo cơ cấu vốn tỉnh giao.

- Bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên: Trả nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp theo tiến độ dự án, các dự án khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định; chuẩn bị chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư các dự án do huyện quản lý và quyết định đầu tư theo quy định phân cấp thẩm định quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN.

2. Các tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển:

2.1. Tiêu chí dân số:

- Số dân trung bình của huyện, Thành phố.

- Số người dân tộc thiểu số.

2.2. Tiêu chí trình độ phát triển:

- Tỷ lệ hộ nghèo.

- Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).

2.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên:

- Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố.

- Diện tích tự nhiên các xã có diện tích lớn hơn 100 km2.

2.4. Tiêu chí đơn vị hành chính:

- Số xã, phường, thị trấn.

- Số xã đặc biệt khó khăn.

- Số xã biên giới.

2.5. Tiêu chí bổ sung:

Trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh: Thành phố Lai Châu.

3. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể:

3.1. Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số của huyện, Thành phố và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số dân cuối năm 2014 do Cục Thống kê công bố), cụ thể như sau:

a) Điểm của tiêu chí dân số trung bình

Số dân trung bình

Điểm

Đến 20.000 người

10

Trên 20.000 người, cứ 5.000 người được thêm

3

b) Điểm của tiêu chí số dân tộc ít người trên địa bàn (trừ dân tộc Kinh)

Số dân tộc ít người

Điểm

Cứ 10.000 người

4

3.2. Tiêu chí về trình độ phát triển:

a) Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo năm 2014):

Tỷ lệ hộ nghèo

Điểm

Nhỏ hơn hoặc bằng 5% hộ nghèo

3,5

Trên 5%, cứ 1% tăng thêm được tính

0,5

b) Điểm của tiêu chí số thu nội địa: (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất, theo số quyết toán năm 2014)

Thu nội địa

Điểm

Đến 10 tỷ đồng

3

Trên 10 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ 05 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm

4

3.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên:

a) Điểm diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố:

Diện tích đất tự nhiên

Điểm

Đến 500 km2

6

Trên 500 km2 đến 1.250 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính

2

Trên 1.250 km2 đến 2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính

1

Trên 2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính

0,5

b) Điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên của các xã:

Diện tích đất tự nhiên

Điểm

Xã có diện tích từ 100 km2 đến 200 km2, mỗi xã được tính

0,5

Xã có diện tích từ 200 km2 đến 300 km2, mỗi xã được tính

1

Xã có diện tích từ 300 km2 đến 400 km2, mỗi xã được tính

1,5

Xã có diện tích lớn hơn 400 km2, mỗi xã được tính

2

3.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã

Đơn vị hành chính cấp xã

Điểm

Mỗi xã được tính

1

Cứ 1 xã đặc biệt khó khăn được tính thêm

0,5

Cứ 1 xã biên giới được tính thêm

1

3.5. Tiêu chí bổ sung:

Tiêu chí bổ sung

Điểm

Thành phố Lai Châu

20

4. Xác định vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố:

- Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa phương được tính theo công thức:

Vn = (VĐT/Đ) x Đn

Trong đó:

+ Vn là vốn đầu tư phát triển từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành phố, ứng với Đn.

+ VĐT là phần vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm cho các huyện, thành phố.

+ Đ là tổng số điểm của các huyện, thành phố.

+ Đn là số điểm của một đơn vị huyện, thành phố.

- Căn cứ các tiêu chí, công thức tính nêu trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố. Tổng số điểm của các huyện, thành phố là 965 điểm. Cụ thể:

Thành phố Lai Châu: 119 điểm;

Huyện Tam Đường: 94 điểm;

Huyện Phong Thổ: 143 điểm;

Huyện Sìn Hồ: 148 điểm;

Huyện Mường Tè: 130 điểm;

Huyện Than Uyên: 138 điểm;

Huyện Tân Uyên: 90 điểm;

Huyện Nậm Nhùn: 103 điểm;

II. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

Ngân sách huyện, thành phố quyết định đầu tư 100% số tiền thu từ sử dụng đất, sau khi đã trích nộp 30% về ngân sách tỉnh để bổ sung quỹ phát triển đất, chi đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chi lập cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và chi hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính".

III. ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

Chỉ thực hiện đầu tư xây dựng trạm y tế xã hoặc trường mầm non, tiểu học. Mức vốn mỗi năm phân bổ cho mỗi huyện, thành phố là 03 (ba) tỷ đồng. Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định theo quy định.

IV. ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Thực hiện theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 và hướng dẫn các Bộ, ngành Trung ương./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành

  • Số hiệu: 41/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Đỗ Ngọc An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/01/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản