Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012.

Sau khi xem xét Báo cáo số 224/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh; Dự thảo nghị quyết tại Tờ trình số 1566 ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về Kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2011 và thông qua Kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2012 những nội dung chính sau:

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư từ nguồn NSNN năm 2011

Năm 2011 là năm đầu tiên triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015. UBND tỉnh đã có những đổi mới trong giao kế hoạch vốn đầu tư đó là bố trí 100% nhu cầu vốn cho các dự án hoàn thành và 80% nhu cầu cho các dự án chuyển tiếp và chỉ khởi công mới các dự án cần thiết, cấp bách, nên đã tạo điều kiện cho các chủ đầu tư, nhà thầu thi công chủ động thực hiện. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, làm việc với các ngành, địa phương để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh thi công các công trình; nghiêm túc thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Kết quả: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư tăng 5,8 điểm % so với cùng kỳ năm trước; quyết toán các dự án hoàn thành được tăng cường, thu hồi vốn tạm ứng các năm trước tăng.

Bên cạnh kết quả đạt được còn một số hạn chế, yếu kém: Tiến độ thực hiện một số dự án chậm, tỷ lệ giải ngân, thanh toán khối lượng hoàn thành vẫn đạt thấp so với yêu cầu; chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư còn hạn chế; một số dự án chậm tiến độ, làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, gây lãng phí vốn đầu tư.

2. Kế hoạch vốn đầu tư năm 2012

2.1. Tổng nguồn vốn: 1.248.800 triệu đồng, trong đó:

a/. Vốn trong nước: 1.168.800 triệu đồng.

- Vốn cân đối ngân sách địa phương: 311.300 triệu đồng.

+ Vốn cân đối theo thời kỳ ổn định: 241.800 triệu đồng.

+ Vốn thu sử dụng đất: 60.000 triệu đồng.

+ Vốn hỗ trợ Doanh nghiệp công ích: 1.500 triệu đồng.

+ Vốn thu xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng

- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu: 857.500 triệu đồng.

b/. Vốn nước ngoài (ODA): 80.000 triệu đồng.

2.2. Nguyên tắc phân bổ

a./ Vốn cân đối ngân sách địa phương:

- Vốn cân đối theo thời kỳ ổn định:

+ Ưu tiên trả nợ vay Ngân hàng phát triển theo khế ước.

+ Bố trí đảm bảo đủ mức tối thiểu cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Khoa học - Công nghệ theo dự toán Trung ương giao.

+ Bố trí cân đối ngân sách huyện, thị xã theo đúng Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND tỉnh ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2011-2015.

+ Về thực hiện dự án: Ưu tiên bố trí 100% nhu cầu cho các dự án hoàn thành trong năm 2011; 80% nhu cầu cho các dự án hoàn thành trong năm 2012; vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới theo nguyên tắc: dự án nhóm C, bố trí 35% nhu cầu; dự án nhóm B bố trí 20% nhu cầu.

b/ Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu, vốn nước ngoài (ODA): Thực hiện theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2.3 Phương án phân bổ vốn đầu tư danh mục khởi công mới và danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư (có biểu chi tiết kèm theo)

3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2012

3.1. Sớm triển khai Nghị quyết đầu tư năm 2012 đã được HĐND tỉnh thông qua; Trong quý I hoàn thành việc ký kết hợp đồng triển khai các dự án khởi công mới năm 2012, phân bổ chi tiết các nguồn vốn để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đầu tư năm 2012.

Tăng cường tuyên truyền, công khai dự án đầu tư, nhất là nơi triển khai các dự án, nhằm huy động mọi công dân, tổ chức, các đoàn thể... giám sát công tác triển khai thực hiện để dự án đạt hiệu quả cao nhất.

3.2. Đẩy nhanh tiến độ cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi, thủ tục thông thoáng cho các cơ quan quản lý đầu tư ở mỗi cấp ngành, doanh nghiệp, cá nhân trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư.

3.3. Tăng cường công tác giải ngân, thanh quyết toán công trình:

Ưu tiên bố trí đủ vốn cho thanh toán chi phí đền bù GPMB. Thực hiện nghiêm túc Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng kinh tế trong hoạt động xây dựng công trình: Thực hiện giải ngân vốn theo kế hoạch, tạo điều kiện tốt nhất về vốn để các nhà thầu thực hiện dự án; thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi vốn tạm ứng khi có khối lượng phát sinh theo quy định, không để tăng dư nợ tạm ứng so với năm trước.

Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ quyết toán công trình hoàn thành theo đúng quy định; Quyết toán dứt điểm các dự án hoàn thành kéo dài từ những năm trước.

3.4 Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP: rà soát các dự án chưa thật sự cấp bách, cần thiết giãn, hoãn để tập trung vốn cho các dự án quan trọng, trực tiếp phục vụ sản xuất. Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư đảm bảo điều kiện bố trí kế hoạch đầu tư năm 2013.

3.5 Quan tâm bồi dưỡng, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức tham gia các hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn; Nâng cao chất lượng công tác tham mưu tổng hợp; nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, đảm bảo chính xác đáp ứng công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp các ngành.

3.6 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư; công khai kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát trên các phương tiện thông tin.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

DANH MỤC

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

KC-HT

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Nhu cầu vốn còn thiếu

Kế hoạch 2012

Tỷ lệ vốn (%)

Năm hoàn thành

 Ghi chú

 

KC

HT

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 86,674

 85,984

 28,800

 

 

 

 

I

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

 

 

 

 

 

 86,674

 85,984

 28,800

 

 

 

 

a

Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 23,730

 23,730

 7,500

 

 

 

 

1

Trung tâm chính trị huyện Tam Đường

C

Tam Đường

 

2012

2013

1249/24.10.11

 11,000

 11,000

 3,500

 35

2013

 

 

2

Trung tâm chính trị huyện Phong Thổ

C

Phong Thổ

622 m2 sàn

2012

2013

1256/24.10.11

 5,730

 5,730

 1,800

 35

2013

 

 

3

Phòng giáo dục huyện Phong Thổ

C

Phong Thổ

861 m2 sàn

2012

2013

1255/24.10.11

 7,000

 7,000

 2,200

 35

2013

 

 

b

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 62,944

 62,254

 21,300

 

 

 

 

1

Trụ sở hợp khối Trạm thú y, khuyến nông, bảo vệ thực vật huyện Tân Uyên

C

Tân Uyên

3 tầng, 640 m2 sàn

2012

2013

1521/09.11.10

 6,100

 6,100

 2,000

 35

2013

 

 

2

Điện chiếu sáng thị trấn Phong Thổ

C

Phong Thổ

5,017 km đường điện

2012

2013

632/31.5.11

 5,520

 5,347

 1,800

35

2013

 

 

3

Điện chiếu sáng thị trấn Mường Tè

C

Mường Tè

7,072 km đường điện

2012

2013

349/22.3.11

 4,220

 4,118

 1,400

 35

2013

 

 

4

Nghĩa trang nhân dân huyện Phong Thổ

C

Phong Thổ

2244 mộ

2012

2013

85/17.1.11

 6,650

 6,453

 2,200

 35

2013

 

 

5

Trụ sở làm việc MTTQ và các đoàn thể huyện Than Uyên

C

Than Uyên

374 m2 sàn

2012

2012

784/4.7.11

 4,374

 4,156

 1,400

 35

2012

 

 

6

Trụ sở làm việc các ban của Đảng huyện Than Uyên

C

Than Uyên

Cấp IV, 3 tầng

2012

2013

1253/24.10.11

 5,500

 5,500

 1,900

 35

2013

 

 

7

Bãi rác thị trấn Mường Tè

C

Mường Tè

 

2012

2013

1241/24.10.11

 13,230

 13,230

 4,600

 35

2013

 

 

8

Nghĩa trang thị trấn Mường Tè

C

Mường Tè

 

2012

2013

1242/24.10.11

 13,000

 13,000

 4,500

 35

2013

 

 

9

Trụ sở làm việc Huyện ủy khối đoàn thể (giai đoạn II), huyện Phong Thổ

C

Phong Thổ

 

2012

2013

1245/24.10.11

 4,350

 4,350

 1,500

 35

2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC

DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị Quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư

Ghi chú

Dự án

Danh mục

 

I

Giao thông

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

1

1

Đường vành đai thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

Sở Xây dựng

 

 

b

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

2

1

Đường nối Nhà khách UBND huyện với đường B1 thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

3

2

Đường vành đai phía nam thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

4

3

Đường nội thị từ đường B1 đến đường vành đai huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

5

4

Đường đến Trung tâm xã Nậm Ban

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

6

5

Đường Bản Nậm Đoong - khu vực TĐ Nậm Na 3

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

 

c

Huyện Mường Tè

 

 

 

7

1

Đường Cao Chải - Nậm Ngà Xã Tà Tổng

Mường Tè

UBND Mường Tè

 

 

d

Huyện Tam Đường

 

 

 

8

1

Đường cứu hộ, cứu nạn Hồ Thầu - Sơn Bình

Tam Đường

UBND Tam Đường

 

 

e

Huyện Than Uyên

 

 

 

9

1

Đường cứu hộ, cứu nạn QL 279 - TT xã Hua Nà

Than Uyên

UBND Than Uyên

 

 

g

Huyện Tân Uyên

 

 

 

10

1

Đường Phiêng Hào - Nậm Cung

Tân Uyên

UBND Tân Uyên

 

 

II

Thủy lợi

 

 

 

 

a

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

11

1

Hồ thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

 

b

Huyện Tam Đường

 

 

 

12

1

Hồ chứa nước Thèn Thầu - Cò Lá

Tam Đường

UBND Tam Đường

 

13

2

Hồ Nậm Thi - xã Sơn Bình

Tam Đường

Sở NN & PTNT

 

14

3

Thủy lợi Khun Há II

Tam Đường

UBND Tam Đường

 

 

c

Huyện Tân Uyên

 

 

 

15

1

Thủy lợi Nậm Cung - Mường Khoa

Tân Uyên

UBND Tân Uyên

 

16

2

Hồ Phiêng Lúc

Tân Uyên

Sở NN & PTNT

 

 

III

Hạ Tầng kỹ thuật

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

17

1

Hệ thống thoát nước từ phường Quyết Thắng đến Nậm Loỏng

T.x Lai Châu

UBND T.x Lai Châu

 

 

b

Huyện Mường Tè

 

 

 

18

1

Mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu TT thương mại dịch vụ tại Nậm Hàng (giao thông, cấp nước)

Mường Tè

Ban QLDA CTXD tỉnh

 

 

c

Huyện Tam Đường

 

 

 

19

1

Hệ thống chiếu sáng khu TTHC huyện Tam Đường

Tam Đường

UBND Tam Đường

 

 

d

Huyện Than Uyên

 

 

 

20

1

Bãi rác thị trấn Than Uyên

Than Uyên

UBND Than Uyên

 

21

2

Nghĩa trang nhân dân thị trấn Than Uyên

Than Uyên

UBND Than Uyên

 

 

e

Huyện Tân Uyên

 

 

 

22

1

Hạ tầng kỹ thuật khu bến xe Tân Uyên

Tân Uyên

UBND Tân Uyên

 

 

IV

Hạ tầng cao su

 

 

 

 

a

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

23

1

Nhà ở công nhân tại các xã Chăn Nưa, Lê Lợi, Nậm Ban, Tả Phìn, Pú Đao, Nậm Manh

Sìn Hồ

Cty Cổ phần Cao su Lai Châu II

 

24

2

Trạm biến áp tại km6 đường Chăn Nưa - Sìn Hồ và trên tuyến đường Chăn Nưa - Huổi Vai

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

25

3

Đường điện sinh hoạt từ ngã tư xã Noong Hẻo đến nhà ở công nhân xã Noong Hẻo, từ bản Văng Pí đến nhà đội xã Noong Hẻo, từ khu TĐC Nà Cuổi đến nhà đội công nhân Nậm Pành

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

26

4

Hạ tầng làng cao su Nậm Pì - Chăn Nưa (100 hộ)

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

27

5

Hạ tầng làng cao su Nậm Luông - Chăn Nưa (120 hộ)

Sìn Hồ

UBND Sìn Hồ

 

 

V

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

28

1

Tòa soạn Báo Lai Châu

T.x Lai Châu

Tòa soạn báo Lai Châu

 

29

2

Trụ sở hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh

T.x Lai Châu

Sở Xây dựng

 

30

3

Trường Quân sự địa phương (giai đoạn II)

T.x Lai Châu

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

b

Huyện Mường Tè

 

 

 

31

1

Trụ sở làm việc khối đoàn thể huyện Mường Tè

Mường Tè

UBND Mường Tè

 

 

c

Các huyện

 

 

 

32

1

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc đội TTGT số 1,2, 3,4 và thanh tra giao thông đường thủy

Các huyện

Sở Giao thông vận tải

 

 

VI

Văn hóa

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

33

1

Thư viện tỉnh

T.x Lai Châu

Sở Văn hóa TT & DL

 

34

2

Trung tâm thi đấu thể thao tỉnh

T.x Lai Châu

Ban QLDA CTXD tỉnh

 

35

3

Bảo tàng văn hóa các dân tộc tỉnh

T.x Lai Châu

Sở Văn hóa TT & DL

 

 

b

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

36

1

Đài truyền thanh - truyền hình huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

Đài PT-TH tỉnh

 

 

c

Huyện Tân Uyên

 

 

 

37

1

Đài truyền thanh - truyền hình huyện Tân Uyên

Tân Uyên

Đài PT-TH tỉnh

 

 

VII

Khoa học công nghệ

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

38

1

Thư viện điện tử khoa học và công nghệ tỉnh

T.x Lai Châu

Sở KH&CN

 

39

2

Mua sắm thiết bị Trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh

T.x Lai Châu

Sở KH&CN

 

40

3

Mua sắm thiết bị Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh

T.x Lai Châu

Sở KH&CN

 

 

VIII

An ninh - quốc phòng

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

41

1

Nhà tạm giữ xử phạt hành chính - Công an tỉnh

T.x Lai Châu

Công an tỉnh

 

 

b

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

42

1

Đồn Công an Nậm Tăm huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

Công an tỉnh

 

 

c

Huyện Mường Tè

 

 

 

43

1

Đồn Công an thị trấn Mường Tè

Mường Tè

Công an tỉnh

 

 

d

Huyện Phong Thổ

 

 

 

44

1

Đồn Công an Dào San huyện Phong Thổ

Phong Thổ

Công an tỉnh

 

 

IX

Cấp nước đô thị

 

 

 

 

a

Huyện Tân Uyên

 

 

 

45

1

Cấp nước Thị trấn huyện Tân Uyên

Tân Uyên

UBND Tân Uyên

 

 

X

Thương mại

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

46

1

Chợ khu dân cư số 25 - Phường Tân Phong

T.x Lai Châu

UBND T.x Lai Châu

 

 

XI

Y tế

 

 

 

 

a

T.x Lai Châu

 

 

 

47

1

Mua sắm thiết bị Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm

T.x Lai Châu

Sở Y tế

 

 

XII

Nông nghiệp

 

 

 

 

a

Huyện Mường Tè

 

 

 

48

1

Cải tạo cánh đồng Phiêng Luông

Mường Tè

UBND Mường Tè

 

 

b

Huyện Tam Đường

 

 

 

49

1

Cải tạo cánh đồng Bình Lư

Tam Đường

UBND Tam Đường

 

 

c

Huyện Than Uyên

 

 

 

50

1

Cải tạo cánh đồng Mường Than

Than Uyên

UBND Than Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2012

  • Số hiệu: 24/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng Páo Mỷ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản