Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Sau khi xem xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 với các chỉ tiêu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

6.830 tỷ đồng

Gồm:

- Thu nội địa:

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

- Thu để lại chi quản lý qua NSNN

 

6.060 tỷ đồng

420 tỷ đồng

350 tỷ đồng

2. Thu ngân sách địa phương hưởng

9.937,778 tỷ đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

5.621,200 tỷ đồng

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước:

350 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.926,578 tỷ đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách

+ Bổ sung chênh lệch tiền lương

1.506,73 tỷ đồng

162,970 tỷ đồng

+ Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

1.713,752 tỷ đồng

+ Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp

350,423 tỷ đồng

+ Bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia

192,703 tỷ đồng

- Thu kết dư:

40 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 01 kèm theo)

3. Tổng số chi ngân sách địa phương:

9.975,703 tỷ đồng

- Chi ngân sách tỉnh:

5.477,737 tỷ đồng

- Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn)

4.497,966 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

 

 

 

 

4. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung từ ngân sách tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (Biểu chi tiết số 03 kèm theo).

Điều 2. Phân bổ ngân sách

Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2018 cho từng cơ quan, đơn vị, mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi chung là huyện); Phân bổ vốn đầu tư từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, vốn xổ số kiến thiết, vốn mục tiêu sự nghiệp, vốn mục tiêu xây dựng cơ bản trung ương bổ sung, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia cho từng công trình, nhiệm vụ; mức bội thu, bội chi như Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.

2. Phân bổ chi tiết các nguồn vốn sự nghiệp theo tiến độ thực hiện và khả năng thu ngân sách như vốn quy hoạch; an toàn giao thông; kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tăng cường trang thiết bị cho ngành giáo dục và đào tạo; chi thực hiện đề án cải cách hành chính đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã và các nguồn khác.

3. Cơ cấu lại ngân sách trong phạm vi dự toán từng ngành được giao trên cơ sở đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới khu vực sự nghiệp công lập; điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí; tăng tự chủ tài chính của các đơn vụ sự nghiệp công lập; giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị này, dành nguồn tăng chi hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu quả.

4. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này.

5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nước nhà nước trên địa bàn; phân bổ dự toán ngân sách các huyện năm 2018 chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết này ban hành và công khai dự toán theo đúng quy định.

6. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu tiến độ thu ngân sách nhà nước khó đạt dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ thu ngân sách nhà nước và dự kiến khả năng thu để chủ động điều chỉnh giảm dự phòng ngân sách tỉnh; sắp xếp bố trí lại nhằm giảm vốn đầu tư phát triển và giảm chi một số sự nghiệp (mua sắm, sửa chữa…) chưa thực sự cấp bách để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách địa phương.

Trường hợp có điều chỉnh thu chi ngân sách lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

Điều 4. Giám sát việc thực hiện

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2018 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt chẽ việc chi ngân sách, nhất là chi xây dựng cơ bản, chi hành chính.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

Biểu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2018

HĐND tỉnh giao

Trong đó

NSTW hưởng

NS tỉnh hưởng

NS huyện hưởng

 

1=2+3+4

2

3

4

A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III)

6.830.000

858.800

4.106.600

1.864.600

I- THU NỘI ĐỊA

6.060.000

438.800

3.778.200

1.843.000

Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất

5.380.000

438.800

3.498.200

1.443.000

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

275.000

 

275.000

 

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

250.000

 

250.000

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2.010.000

 

2.010.000

 

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.180.000

 

430.000

750.000

5. Thuế bảo vệ môi trường

530.000

332.800

197.200

 

Trong đó: Thuế xuất nhập khẩu xăng dầu cơ quan Hải quan quản lý

332.800

332.800

 

 

6. Thuế thu nhập cá nhân

283.000

 

 

283.000

7. Lệ phí trước bạ

235.000

 

 

235.000

8. Thu phí, lệ phí

135.000

8.000

56.000

71.000

- Phí, lệ phí cơ quan Trung ương thực hiện thu

8.000

8.000

 

 

- Phí, lệ phí cơ quan địa phương thực hiện thu

127.000

 

56.000

71.000

9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9.000

 

 

9.000

11. Tiền sử dụng đất

680.000

 

280.000

400.000

12. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

120.000

 

112.000

8.000

14. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

0

 

0

 

16. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

50.000

30.000

20.000

 

- Do Trung ương cấp

30.000

30.000

 

 

- Do địa phương cấp

20.000

 

20.000

 

20. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

69.000

 

69.000

 

21. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

42.000

 

 

42.000

22. Thu khác ngân sách

186.400

68.000

73.400

45.000

Trong đó: + Thu khác ngân sách trung ương

68.000

68.000

 

 

23. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận còn lại

5.600

 

5.600

 

II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

420.000

420.000

 

0

Thuế xuất khẩu

55.000

55.000

 

 

Thuế nhập khẩu

39.620

39.620

 

 

Thuế bảo vệ môi trường

380

380

 

 

Thuế giá trị gia tăng

325.000

325.000

 

 

III - THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

350.000

0

328.400

21.600

Thu phí tham quan di tích

320.000

 

320.000

 

Thu học phí trường công lập

0

 

0

0

Thu huy động đóng góp

18.000

 

 

18.000

Thu viện trợ

12.000

 

8.400

3.600

B. TỔNG THU NSĐP HƯỞNG

9.937.778

0

8.073.178

1.864.600

Trong đó:

 

 

 

 

1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

5.971.200

 

4.106.600

1.864.600

Trong đó: + Thu nội địa

5.621.200

 

3.778.200

1.843.000

+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN

350.000

 

328.400

21.600

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

 

 

 

2. Thu bổ sung từ NSTW

3.926.578

 

3.926.578

0

+ Bổ sung cân đối

1.506.730

 

1.506.730

 

+ Bổ sung chênh lệch tiền lương lên mức lương cơ sở 1.300.000 đồng

162.970

 

162.970

 

+ Bổ sung có mục tiêu

2.256.878

 

2.256.878

0

Bổ sung sự nghiệp

350.423

 

350.423

0

Bổ sung vốn xây dựng cơ bản

1.713.752

0

1.713.752

0

+ trong đó: vốn ngoài nước

924.818

 

924.818

 

vốn trong nước

382.734

 

382.734

 

vốn TPCP

406.200

 

406.200

 

Bổ sung vốn CTMTQG

192.703

 

192.703

0

3. Thu kết dư

40.000

 

40.000

 

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2018 địa phương

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

5=6+7

6

7

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9,975,703

5,477,737

4,497,966

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH KHÔNG GỒM THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

9,625,703

5,149,337

4,476,366

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9,298,215

4,821,849

4,476,366

I

Chi đầu tư phát triển

2,991,097

2,526,097

465,000

 

Trong đó:

 

 

 

1

Vốn đầu tư XDCB tập trung

490,420

385,420

105,000

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

605,625

245,625

360,000

 

Trong đó:

 

 

 

a

Chi đầu tư

515,000

155,000

360,000

b

Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh

25,625

25,625

 

c

Bổ sung vốn SN giao thông

35,000

35,000

 

d

Chi bồi thường tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi đất của Công ty Cổ phần Xi măng Long Thọ

30,000

30,000

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

69,000

69,000

 

4

Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu

1,713,752

1,713,752

 

a

Vốn ngoài nước

924,818

924,818

 

b

Vốn trong nước

382,734

382,734

 

c

Vốn trái phiếu chính phủ

406,200

406,200

 

5

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Chính phủ về cho vay lại

112,300

112,300

 

II

Chi thường xuyên

6,118,812

2,185,146

3,933,666

1

Chi quốc phòng

119,429

50,001

47,600

2

Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội

21,828

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2,684,191

584,991

2,099,200

 

- Chi sự nghiệp giáo dục

2,529,889

469,889

2,060,000

 

- Chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề

154,302

115,102

39,200

4

Chi y tế, dân số và gia đình

691,863

687,663

4,200

 

- Ban quản lý quỹ khám chữa bệnh người nghèo. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, dân tộc thiểu số vùng khó khăn, người sinh sống vùng kinh tế đặc biệt khó khăn; trẻ em dưới 6 tuổi; Hộ cận nghèo (phần NSĐP hỗ trợ)

309,758

309,758

 

 

- Chi sự nghiệp y tế, Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

182,105

177,905

4,200

 

- Chi thực hiện mua và hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng; thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tham gia sử dụng dịch vụ y tế công lập; tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng y tế dự phòng; tăng cường cơ sở vật chất và chi một số nhiệm cấp bách khác

200,000

200,000

 

5

Chi khoa học và công nghệ

33,303

31,353

1,950

6

Chi văn hóa, du lịch

63,453

47,453

16,000

7

Chi phát thanh, truyền hình

28,804

13,304

15,500

8

Chi thể dục thể thao

33,350

28,350

5,000

9

Chi bảo đảm xã hội

367,552

47,552

320,000

10

Chi các sự nghiệp kinh tế

563,696

187,870

375,826

11

Chi sự nghiệp môi trường

204,040

6,540

197,500

12

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

1,208,010

371,010

837,000

13

Chi sự nghiệp khác

121,121

107,231

13,890

 

+ Chi trợ giá

30,317

30,317

0

 

+ Chi khác ngân sách

44,193

30,303

13,890

 

+ Chi quy hoạch

6,000

6,000

0

 

+ Chi an toàn giao thông

29,381

29,381

 

 

+ Chi từ nguồn thu lệ phí cho các cơ quan, đơn vị

5,230

5,230

 

 

+ Chi cho hộ nghèo vay giải quyết việc làm

6,000

6,000

 

III

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

1,900

1,900

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,180

1,180

 

V

Dự phòng ngân sách

177,726

100,026

77,700

VI

Chi cải cách tiền lương

7,500

7,500

 

B

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

327,488

327,488

0

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

192,703

192,703

 

2

Chi mục tiêu sự nghiệp

134,785

134,785

 

C

CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHI

350,000

328,400

21,600

1

Chi từ nguồn thu phí tham quan di tích

320,000

320,000

 

3

Chi từ nguồn thu học phí trường công lập

0

0

0

4

Chi từ nguồn huy động đóng góp

18,000

 

18,000

5

Chi từ nguồn thu viện trợ

12,000

8,400

3,600

 

BỘI CHI (**)

37,925

37,925

 

Ghi chú: (*) Dự toán Chính phủ giao bằng số bội thu (số nợ đã vay) trừ số bội chi (chi trả nợ). Dự toán địa phương giao bằng số nợ vay (bội thu) do chi trả nợ đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất.
(**) Trong đó: bội chi ngân sách là 31 tỷ đồng, bội chi từ nguồn thu hồi nợ dự án năng lượng nông thôn II là 6,9 tỷ đồng

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 - KHỐI HUYỆN, XÃ

(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đvt: triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Phong Điền

Quảng Điền

Hương Trà

Hương Thủy

Phú Vang

Phú Lộc

Nam Đông

A Lưới

TP Huế

Ghi chú

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn (I+II)

4.537.966

476.226

381.089

431.591

411.041

593.302

486.694

222.296

378.799

1.096.928

 

I

Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

1.864.600

114.800

74.740

119.110

226.520

154.110

124.290

30.080

23.050

997.900

 

1

Thu cân đối ngân sách huyện hưởng (không bao gồm thu để lại quản lý chi qua ngân sách)

1.843.000

113.300

73.440

117.310

224.520

152.310

122.790

29.580

22.450

987.300

 

2

Thu để lại quản lý chi qua NSNN

21.600

1.500

1.300

1.800

2.000

1.800

1.500

500

600

10.600

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

2.673.366

361.426

306.349

312.481

184.521

439.192

362.404

192.216

355.749

99.028

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2.063.276

288.796

229.319

274.041

145.801

357.452

288.954

146.016

278.829

54.068

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

610.090

72.630

77.030

38.440

38.720

81.740

73.450

46.200

76.920

44.960

 

B

Tổng chi NSNN trên địa bàn (I+II+III)

4.497.966

469.776

371.989

425.791

407.241

586.892

479.694

221.656

377.999

1.096.928

 

I

Chi từ nguồn thu cân đối ngân sách huyện hưởng

1.803.000

106.850

64.340

111.510

220.720

145.900

115.790

28.940

21.650

987.300

Tổng chi cân đối là 1.843 tỷ đồng; Đã trừ nguồn trả nợ vay cho ngân sách là 40 tỷ đồng, số còn lại là 1.803 tỷ đồng

II

Chi từ nguồn bổ sung từ ngân sách tỉnh

2.673.366

361.426

306.349

312.481

184.521

439.192

362.404

192.216

355.749

99.028

 

1

Chi từ nguồn bổ sung cân đối ngân sách

2.063.276

288.796

229.319

274.041

145.801

357.452

288.954

146.016

278.829

54.068

Ổn định trong giai đoạn 2017-2020

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

610.090

72.630

77.030

38.440

38.720

81.740

73.450

46.200

76.920

44.960

Chi tiết tại biểu 17

 

Trong đó, mục tiêu theo chính sách, chế độ, chương trình, dự án theo phân kỳ thực hiện

60.001

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng cường CSVC Giáo dục: 60 tỷ; Thực hiện dự an LRAMP: 5 tỷ

III

Chi từ nguồn thu để lại quản lý chi qua NSNN

21.600

1.500

1.300

1.800

2.000

1.800

1.500

500

600

10.600

 

 

Ghi chú: Tổng chi ngân sách huyện là 4.537.966 triệu đồng, trong đó chi trả nợ vay ngân sách tỉnh là 40.000 triệu đồng, chi cân đối ngân sách huyện là 4.497.966 triệu đồng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 14/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Lê Trường Lưu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản