- 1Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 1Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ SINH HOẠT PHÍ KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐẢNG ĐOÀN THỂ Ở CƠ SỞ; ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC XÃ, THỊ TRẤN; QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ TỔ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ QUY ĐỊNH CÁN BỘ KIÊM CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM Ở THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh (khóa XVI); điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn; điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố, như sau:
1. Điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở quy định tại Mục 2, Điều 1, Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI như sau:
Cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở mà kiêm nhiệm một hay nhiều chức vụ, ngoài mức sinh hoạt phí đang hưởng thì được hưởng một mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm bằng 0,13 (không phẩy mười ba) mước lương tối thiểu chung/người/tháng.
2. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI như sau:
- Đối với xã, thị trấn loại 1 mức phụ cấp là 1,0 (một phẩy) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
- Đối với xã, thị trấn loại 2 mức phụ cấp là 0,95 (không phẩy chín mươi lăm) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
- Đối với xã, thị trấn loại 3 mức phụ cấp là 0,9 (không phẩy chín) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
3. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ở tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn là 0,1 (không phẩy một) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
4. Quy định ở thôn (xóm), tổ dân phố có một cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em do Chi hội trưởng Phụ nữ thôn (xóm), tổ dân phố kiêm nhiệm, ngoài chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đang hưởng, được hưởng nguyên mức thù lao cho cộng tác viên DS-KHHGĐ trong chương trình mục tiêu Quốc gia theo Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI về mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ đoàn thể cơ sở; thay thế Điều 3 Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI về mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ năm thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí quy định tại Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng: Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về bố trí và quy định mức trợ cấp đối với công tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Công văn 1112/STC-HCSN năm 2010 về kinh phí thực hiện chế độ đối với cộng tác viên dân số do Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Nghị quyết 40/2005/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó Công an; công an xã viên, thị trấn tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã (nơi chưa bố trí Công an chính quy) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí quy định tại Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng: Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về bố trí và quy định mức trợ cấp đối với công tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Công văn 1112/STC-HCSN năm 2010 về kinh phí thực hiện chế độ đối với cộng tác viên dân số do Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 14Nghị quyết 40/2005/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó Công an; công an xã viên, thị trấn tỉnh Thái Bình
- 15Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 18Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã (nơi chưa bố trí Công an chính quy) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 14/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực