- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2013/NQ-HĐND | Long An, ngày 05 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY VỀ CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1926/TTr-UBND ngày 10/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện tuyển chọn và thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn:
a) Phạm vi: Đề án được triển khai thực hiện thí điểm tại 50 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, mỗi nơi được tăng thêm 01 chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu của địa phương và do cấp ủy, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phân công theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng: sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các trường đại học trong nước (ứng viên) thuộc các nhóm ngành: kinh tế, tài chính, kế toán; nông nghiệp; tài nguyên, môi trường; xây dựng; xã hội; luật; hành chính.
c) Điều kiện, tiêu chuẩn: có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Long An trên 6 tháng; độ tuổi dưới 25 (nếu là bộ đội xuất ngũ dưới 30 tuổi); phẩm chất đạo đức, lối sống tốt; bản lĩnh chính trị vững vàng; lý lịch rõ ràng; sức khỏe tốt; cam kết công tác tại các xã, phường, thị trấn ít nhất 5 năm.
d) Thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn: tốt nghiệp đúng chuyên ngành địa phương có nhu cầu; là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (hoặc tốt nghiệp sau đại học); người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn đã nêu; con thương binh, liệt sỹ, người có công; con cán bộ, công chức, viên chức.
2. Trình tự tổ chức thực hiện:
- Thành lập Hội đồng tuyển chọn (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).
- Thông báo và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
- Thẩm định sơ bộ hồ sơ.
- Tổ chức phỏng vấn trực tiếp và xét tuyển.
- Quyết định danh sách trúng tuyển và thông báo kết quả tuyển chọn.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng trong 3 tháng trước khi phân công (thời gian tham dự bồi dưỡng được hưởng chế độ như cán bộ, công chức cấp xã).
- Phân công về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhận xét, đánh giá hiệu quả công tác.
- Bố trí sau khi hết nhiệm kỳ Ủy ban nhân dân.
3. Quyền lợi của ứng viên khi tham gia Đề án:
- Được xếp lương theo văn bằng chuyên môn, ngạch chuyên viên.
- Được xét nâng lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn theo quy định.
- Được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định.
- Được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Được hưởng chế độ nghỉ phép hằng năm và chế độ liên quan khác theo quy định của pháp luật về lao động.
- Được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Được xem xét để quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo, quản lý của xã, phường, thị trấn hoặc tiếp nhận về huyện, tỉnh công tác khi có yêu cầu.
- Được giải quyết chế độ thôi việc theo nguyện vọng và quy định của pháp luật (nếu không tiếp tục công tác sau khi hết nhiệm kỳ).
- Được nhận trợ cấp 01 lần bằng 03 tháng lương cơ bản (hệ số lương khởi điểm bậc đại học 2,34 x mức lương tối thiểu tại thời điểm x 03 tháng).
- Được hưởng các chế độ, chính sách khác (nếu có) theo quy định.
4. Trách nhiệm của ứng viên khi tham gia Đề án:
- Cam kết và chấp hành nghiêm quyết định bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện và phân công nhiệm vụ cụ thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cùng các thành viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết của cấp ủy, Hội đồng nhân dân cùng cấp và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên theo quy định.
- Nếu tự ý bỏ việc khi chưa đủ thời gian công tác theo cam kết thì phải bồi thường kinh phí đào tạo và khoản trợ cấp 1 lần cho Nhà nước theo quy định của pháp luật (được ghi cụ thể trong bản cam kết về công tác tại các xã, phường, thị trấn và giao Sở Nội vụ quyết định thu hồi).
5. Phân cấp quản lý, khen thưởng và xử lý kỷ luật: thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
6. Thời gian, tiến độ thực hiện Đề án:
Từ năm 2013-2016: triển khai thực hiện thí điểm ở 50 xã, phường, thị trấn, trong đó có 20 xã đặc biệt khó khăn, 30 đơn vị còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ số lượng phù hợp với đặc điểm, tình hình của từng huyện, thị xã, thành phố và đảm bảo đa dạng các loại hình xã, phường, thị trấn thực hiện Đề án.
Đầu năm 2016 tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, căn cứ vào hiệu quả thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất thực hiện tiếp hoặc ngưng.
7. Nguồn kinh phí: ngân sách địa phương đảm bảo theo Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05/7/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND17 về thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND17 về thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 105/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đặng Văn Xướng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực