- 1Quyết định 09/2006/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 147/2000/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh dân số năm 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 170/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn số 1545/TTg-KGVX về việc công tác dân số & kế hoạch hóa gia đình do Văn phòng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 16 tháng 12 năm 2008. |
CHUYÊN ĐỀ VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09/01/2003;
Căn cứ Quyết định 147/2000/QĐ-TTg ngày 22/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/11/2006 của Thủ Tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 và Công văn số 1545/TTg-KGVX ngày 17/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết chuyên đề về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hoá-xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum với một số nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu đến năm 2010:
1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục duy trì xu thế giảm sinh, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên để qui mô, cơ cấu và chất lượng dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa và sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô dân số khoảng dưới 45 vạn người;
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm 1‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 16‰;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống dưới 20%;
- Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt 66,5%;
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 25%, tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 43%o.
3. Đối tượng và mức hỗ trợ:
- Thù lao cho Trưởng ban DS-KHHGĐ cấp xã: 40.000đồng/ người/tháng.
- Thù lao cho cộng tác viên DS-KHHGĐ: 20.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng cho người tự nguyện đình sản: 300.000 đồng/ca.
- Hỗ trợ tiền tàu xe cho đối tượng tự nguyện đình sản, cộng tác viên DS-KHHGĐ, cán bộ DS-KHHGĐ cấp xã từ nơi ở đến nơi thực hiện phẫu thuật, tập huấn và ngược lại:
+ Khu vực 1: 40.000 đồng/người.
+ Khu vực 2: 80.000 đồng/người.
+ Khu vực 3: 110.000 đồng/người.
- Hỗ trợ vật tư tiêu hao cho việc siêu âm, xét nghiệm miễn phí phục vụ công tác tư vấn: không quá 45.000.000 đồng/năm.
- Hỗ trợ cho Đội dịch vụ lưu động cấp tỉnh, huyện thực hiện đợt 2 Chiến dịch tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép với dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình tại các xã đông dân, có mức sinh cao và khó khăn: không quá 70.000.000 đồng/năm.
- Hỗ trợ tổ chức Hội nghị điển hình trong công tác DS-KHHGĐ: thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: cân đối từ ngân sách của tỉnh.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần thiết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3Chỉ thị 04/2008/CT-UBND chuẩn bị Tổng điều tra dân số và nhà ở vào 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 853/2009/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 09/2006/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 147/2000/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Pháp lệnh dân số năm 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 170/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn số 1545/TTg-KGVX về việc công tác dân số & kế hoạch hóa gia đình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 10Chỉ thị 04/2008/CT-UBND chuẩn bị Tổng điều tra dân số và nhà ở vào 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 853/2009/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 15/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Anh Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định