- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí quy định tại Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng: Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2020/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;
- Văn phòng Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc;
- Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (chỉ áp dụng đối với các xã, thị trấn);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em;
- Văn thư, thủ quỹ;
- Nhân viên phụ trách đài truyền thanh.
b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí tối đa 12 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bố trí tối đa 11 người;
- Xã, thị trấn loại III: Bố trí tối đa 10 người.
Căn cứ vào chức danh, số lượng quy định nêu trên, các địa phương bố trí người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cho phù hợp.
c) Mức phụ cấp
Sau khi đã trừ đi phần kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành, mức phụ cấp hằng tháng khi đảm nhiệm một chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
- Ở xã, thị trấn
Xã, thị trấn | Quỹ phụ cấp (lần lương cơ sở) | Mức phụ cấp/tháng (lần lương cơ sở) |
Loại I | 16,0 | 1,06 |
Loại II | 13,7 | 0,93 |
Loại III | 11,4 | 0,79 |
- Ở phường
Phường | Quỹ phụ cấp (lần lương cơ sở) | Mức phụ cấp/ tháng (lần lương cơ sở) |
Loại I | 16,0 | 1,1 |
Loại II | 13,7 | 0,97 |
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố
a) Chức danh và số lượng
Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố gồm có 03 chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng tổ dân phố;
- Trưởng Ban công tác mặt trận.
Mỗi thôn (xóm), tổ dân phố bố trí người để đảm nhiệm 03 chức danh trên. Tiếp tục bố trí Bí thư chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác mặt trận ở những nơi đang thực hiện, những nơi có điều kiện và đảm bảo không tăng thêm số lượng người thực tế đang bố trí tại mỗi đơn vị thôn (xóm), tổ dân phố.
b) Mức phụ cấp:
Đơn vị | Quỹ phụ cấp (lần lương cơ sở) | Mức phụ cấp/tháng (lần lương cơ sở) | ||
Bí thư chi bộ | Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng TDP | Trưởng Ban công tác mặt trận | ||
Thôn (xóm) có dưới 350 hộ gia đình và Tổ dân phố | 3,0 | 1,1 | 1,1 | 0,8 |
Thôn (xóm) có từ 350 hộ gia đình trở lên hoặc thôn (xóm) trọng điểm về an ninh trật tự | 5,0 | 1,8 | 1,8 | 1,4 |
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh: Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố khi kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm. Mỗi người kiêm nhiệm không quá 01 chức danh.
4. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố: 50.000đồng/người/ngày làm việc thực tế.
5. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác do dôi dư khi sắp xếp thì được hưởng 03 tháng phụ cấp hiện hưởng (không tính phụ cấp kiêm nhiệm) và tiếp tục được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế (nếu đang thực hiện) theo quy định cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm mà người đó được giải quyết cho nghỉ công tác.
6. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều này do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Nguồn kinh phí để thực hiện mức bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều này được lấy từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 2. Tiếp tục thực hiện mức phụ cấp đối với Trưởng ban bảo vệ dân phố, Phó ban bảo vệ dân phố, Công an viên, Bảo vệ dân phố quy định tại Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định cho đến khi có quy định khác. Bãi bỏ các quy định còn lại của Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
Bãi bỏ quy định về hỗ trợ sinh hoạt phí và sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với Trưởng ban công tác mặt trận quy định tại Nghị quyết số 108/2008/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008, Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011, Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khoá XVIII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí quy định tại Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng: Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với cán bộ là uỷ viên Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, uỷ viên Ban thường vụ các đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên và Trưởng ban công tác Mặt trận, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố quy định tại nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 140/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn (xóm), tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 53/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực