Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA 9, KỲ HỌP THỨ VI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày ngày 12 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 8 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông báo số 296/TB-VPCP ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ Kết luận của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn thu từ chuyển nhượng vốn góp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Bia Huế;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6712/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và và các ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính như sau:
1. Tên gọi: Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa thiên Huế.
Tên giao dịch tiếng Anh: Thua Thien Hue province Development and credit guarantee Fund for Medium - Small Enterprises.
2. Địa vị pháp lý: Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Tỉnh Thừa thiên Huế là một tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển, bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp trong nước đóng trên địa bàn.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ
- Hoạt động huy động vốn: Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.
- Hoạt động đầu tư trực tiếp: Quỹ được đầu tư trực tiếp vào các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Hoạt động cho vay: Quỹ được cho vay, cho vay hợp vốn đối với các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Hoạt động góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế: Quỹ được góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp vào các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác:
+ Quỹ được nhận ủy thác theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 37/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Quỹ được nhận ủy thác và quản lý hoạt động một số quỹ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
+ Quỹ được ủy thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP.
- Hoạt động bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Quỹ thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Quyết định 58/2013/QĐ-TTg của Chính Phủ.
- Hoạt động huy động vốn cho ngân sách địa phương: Quỹ tổ chức, thu xếp việc huy động vốn cho ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm cả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
Quỹ hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn. Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ.
Nội dung hoạt động của Quỹ tuân thủ quy định tại Nghị định 138/2007/NĐ-CP, Nghị định 37/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Quyết định 58/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
6. Vốn hoạt động của Quỹ:
a) Vốn điều lệ: 326.860.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi sáu tỷ tám trăm sáu mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Vốn cho hoạt động đầu tư phát triển là 100 tỷ đồng.
Vốn do Ngân sách tỉnh cấp trong năm 2015: 20 tỷ đồng, số còn lại Ngân sách tỉnh sẽ cấp trong năm 2016 - 2017.
- Vốn cho hoạt động bảo lãnh tín dụng là 226,860 tỷ.
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển 226,86 tỷ đồng từ Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh về cho Quỹ làm vốn điều lệ ban đầu theo Thông báo kết luận số 296/TB-VPCP ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn thu từ chuyển nhượng vốn góp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Bia Huế.
b) Vốn huy động: Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
c) Vốn nhận uỷ thác: Các nguồn vốn nhận uỷ thác không thuộc vốn hoạt động của Quỹ.
7. Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của Quỹ
Quỹ trực tiếp tổ chức điều hành các hoạt động, tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý; Ban Kiểm soát; bộ máy điều hành, gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc; các phòng, ban nghiệp vụ.
Điều 2. Về bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ:
Căn cứ vào nhu cầu vốn điều lệ và khả năng ngân sách tỉnh để cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả hoạt động với Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 12/2014/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bão lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 74/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án thành lập Quỹ bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên Vườn Quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2015 về sửa đổi Chương trình đổi mới công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013 - 2017
- 12Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 13Quyết định 9644/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp Đà Nẵng đến năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 5Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 7Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 9Quyết định 58/2013/QĐ-TTg Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 28/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 12/2014/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 14Thông tư 147/2014/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 58/2013/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam
- 16Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bão lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 74/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án thành lập Quỹ bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên Vườn Quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 19Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2015 về sửa đổi Chương trình đổi mới công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013 - 2017
- 22Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 23Quyết định 9644/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp Đà Nẵng đến năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 24Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 25Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 13/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra