- 1Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- 2Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (giai đoạn I đến năm 2025) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1101/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (giai đoạn I đến năm 2025) trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thông qua Nghị quyết bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung 713,217 tỷ đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 160,756 tỷ đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 100,111 tỷ đồng.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 452,350 tỷ đồng.
Đối với kế hoạch vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình giai đoạn 2021 - 2025: Ngoài kế hoạch vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh tại Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ danh mục và bố trí kế hoạch vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững từ điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 hoặc phân bổ từ kế hoạch vốn dự phòng thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục I).
Về danh mục, đối tượng được phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ đảm bảo theo đúng quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Thống nhất bổ sung 184,086 tỷ đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 vào Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 30,070 tỷ đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 36,876 tỷ đồng.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 117,140 tỷ đồng.
(Kèm theo Phụ lục II).
Điều 3. Thống nhất phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của tỉnh Cà Mau là 42,612 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 30,070 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 12,542 tỷ đồng), phân bổ như sau:
a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 30,070 tỷ đồng
- Hỗ trợ đầu tư cho 05 xã Khu vực III theo danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ đầu tư cho 43 ấp đặc biệt khó khăn nằm ngoài xã khu vực III theo danh sách phê duyệt tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
(Kèm theo Phụ lục III.1).
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi và Ủy ban nhân dân huyện U Minh ưu tiên bố trí vốn năm 2022 để đầu tư xây dựng hoàn thành 13 công trình thuộc địa bàn 05 xã khu vực III được tổng hợp báo cáo tại Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh trong Quý IV năm 2021 và năm 2022. Phần vốn còn lại, đề nghị các huyện phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 43 ấp đặc biệt khó khăn nằm ngoài xã khu vực III, đảm bảo theo đúng quy định.
b) Kế hoạch vốn sự nghiệp: 12,542 tỷ đồng
Phân bổ cho các dự án theo Quyết định số 1101/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 887 triệu đồng;
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 690 triệu đồng;
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 3,154 tỷ đồng;
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 1,419 tỷ đồng;
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 3,247 tỷ đồng;
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 964 triệu đồng;
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 226 triệu đồng;
- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1,432 tỷ đồng;
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 231 triệu đồng;
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 292 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục III.2).
c) Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo theo đúng quy định.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 tỉnh Cà Mau là 62,144 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 36,876 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 25,268 tỷ đồng), phân bổ như sau:
a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 36,876 tỷ đồng
- Phân bổ 06 tỷ đồng/xã cho 06 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ), bao gồm: xã Ngọc Chánh và xã Quách Phẩm Bắc (huyện Đầm Dơi); xã Nguyễn Phích, xã Khánh Lâm và xã Khánh Thuận (huyện U Minh); xã Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển) để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển. Tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 06 xã năm 2022 là 36 tỷ đồng;
- Phân bổ 876 triệu đồng cho Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Dự án 4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.
b) Kế hoạch vốn sự nghiệp: 25,268 tỷ đồng
Phân bổ cho các dự án theo Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: 3,6 tỷ đồng;
- Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 7,592 tỷ đồng;
- Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 3,285 tỷ đồng;
- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 7,323 tỷ đồng;
- Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 537 triệu đồng;
- Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 2,931 tỷ đồng.
c) Đối với nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương (vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện.
(Kèm theo Phụ lục IV).
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 của tỉnh Cà Mau là 151,960 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 117,140 tỷ đồng, trong đó có 61,270 tỷ đồng năm 2021 chuyển sang năm 2022; vốn sự nghiệp 34,820 tỷ đồng), phân bổ như sau:
a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 117,140 tỷ đồng (trong đó: vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện trong năm 2022 là 61,270 tỷ đồng; vốn năm 2022 là 55,870 tỷ đồng)
- Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2021 chuyển sang thực hiện trong năm 2022: 61,270 tỷ đồng:
+ Phân bổ cho 07 xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 và phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025), mỗi xã 2,340 tỷ đồng để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã. Tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 07 xã là 16,380 tỷ đồng;
+ Phân bổ cho 06 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, mỗi xã 760 triệu đồng/xã để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 07 xã là 4,560 tỷ đồng;
+ Phân bổ cho 69 xã còn lại không thuộc đối tượng nêu trên (bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững), mỗi xã 585 triệu đồng để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã (riêng 07 xã của thành phố Cà Mau mỗi xã 580 triệu đồng); tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 69 xã này là 40,330.
- Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022: 55,870 tỷ đồng:
+ Phân bổ cho 04 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022 (tỉnh chọn giao chỉ tiêu cho huyện, nằm trong Kế hoạch số 28/KH-BCĐ ngày 11/3/2022 và Công văn số 38/BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia), mỗi xã 1,330 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 04 xã này là 5,320 tỷ đồng;
+ Phân bổ cho 20 xã đạt dưới 15 tiêu chí, mỗi xã 1,330 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 20 xã này là 26,600 tỷ đồng;
+ Phân bổ cho 06 xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí, mỗi xã 798 triệu đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 06 xã này là 4,788 tỷ đồng;
+ Phân bổ cho 52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi xã 266 triệu đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 52 xã này là 13,832 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ huyện Thới Bình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 5,330 tỷ đồng.
b) Vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương (34,820 tỷ đồng) và đối ứng từ ngân sách địa phương: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện.
(Kèm theo Phụ lục V).
4. Về bố trí vốn sự nghiệp đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022: Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn cân đối ngân sách, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí theo đúng quy định để thực hiện.
Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Danh mục | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 713.117 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 160.756 | Về danh mục, đối tượng được phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ đảm bảo theo đúng quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 100.011 | |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 452.350 | |
|
|
|
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Danh mục | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 184.086 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 30.070 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 36.876 |
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 117.140 |
|
PHÂN KHAI VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 (TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4)
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT | Tên đơn vị | Số điểm phân bổ vốn | Tổng vốn | Trong đó | Ghi chú | |
NSTW | NS tỉnh | |||||
1 | Huyện Đầm Dơi | 458 | 13.130 | 11.903 | 1.227 |
|
1.1 | Xã Thanh Tùng |
| 2.850 | 2.850 | 0 |
|
- | Xây dựng tuyến đường GTNT tuyến Kênh Ba (ấp Cái Ngay) |
| 950 | 950 |
| Ưu tiên đầu tư theo quy mô và Danh mục đính kèm Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh |
- | Xây dựng tuyến đường GTNT tuyến Đập Xóm Miên (ấp Tân Điền B và Cái Ngay) |
| 450 | 450 |
| |
- | Xây dựng cầu Mẫu Điền Tây (ấp Cái Ngay) |
| 1.100 | 1.100 |
| |
- | Xây dựng Trụ sở văn hóa ấp Tân Điền B |
| 350 | 350 |
| |
1.2 | Xã Ngọc Chánh |
| 4.081 | 4.081 | 0 | |
- | Xây dựng tuyến đường GTNT Cù Lao - Cây Mắm (ấp Hiệp Hòa và Hiệp Hòa Tây) |
| 4.081 | 4.081 |
| |
1.3 | Xã Quách Phẩm Bắc |
| 3.519 | 3.519 | 0 | |
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Chuối (đoạn Nguyễn Việt Khoa - Nguyễn Minh Liệt), ấp Kinh Chuối |
| 720 | 720 |
| |
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Chuối (đoạn Nguyễn Kiên Cường - Bùi Hữu Phước), ấp Kinh Chuối |
| 861 | 861 |
| |
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Bến Bào (đoạn Huỳnh Văn Ngày - Tiêu Thị Yêm), ấp Bến Bào |
| 347 | 347 |
| |
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Bến Bào (đoạn Huỳnh Văn Then - Huỳnh Văn Lịnh), ấp Bến Bào |
| 951 | 951 |
|
|
- | Xây dựng cầu Lung 15, ấp Bến Bào |
| 640 | 640 |
|
|
1.4 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các ấp đặc biệt khó khăn ngoài xã khu vực III |
| 2.680 | 1.453 | 1.227 | UBND huyện phân khai cho các xã |
- | Xã Nguyễn Huân |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Vàm Đầm và ấp Hiệp Dư |
- | Xã Tân Thuận |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đồng Giác và ấp Hòa Hải |
- | Xã Trần Phán |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Tân Hòa và ấp Bào Giá |
- | Xã Tân Duyệt |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đồng Tâm A, ấp Đồng Tâm B và ấp Bá Huê |
- | Xã Quách Phẩm |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Khai Hoang Vàm |
2 | Huyện U Minh | 309 | 8.859 | 8.031 | 828 |
|
2.1 | Xã Khánh Thuận |
| 3.185 | 3.185 | 0 |
|
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Tư, ấp 1 (từ kênh 20 đến kênh 22) |
| 1.474 | 1.474 |
| Ưu tiên đầu tư theo quy mô và Danh mục đính kèm Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh |
- | Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh 29, ấp 10 (từ hộ ông Đinh Quang Vinh đến Kênh 14) |
| 1.711 | 1.711 |
| |
2.2 | Xã Khánh Lâm |
| 4.178 | 4.178 | 0 | |
| Xây dựng đường GTNT tuyến Nam Lung Chùa (ấp 3 và ấp 6) |
| 4.178 | 4.178 |
| |
2.3 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các ấp đặc biệt khó khăn ngoài xã khu vực III |
| 1.496 | 668 | 828 | UBND huyện phân khai cho các xã |
- | Xã Khánh Hội |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 1 và ấp 9 |
- | Xã Khánh Hòa |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 6 |
- | Xã Nguyễn Phích |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 9, ấp 12, ấp 13 và ấp 16 |
3 | Huyện Thới Bình | 105 | 3.010 | 2.729 | 281 | UBND huyện phân khai cho các xã |
3.1 | Xã Thới Bình |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 11 |
3.2 | Xã Tân Lộc |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 7 |
3.3 | Xã Tân Lộc Bắc |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 7 |
3.4 | Xã Tân Phú |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Tapasa 1 và ấp Đầu Nai |
4 | Huyện Trần Văn Thời | 180 | 5.160 | 4.678 | 482 | UBND huyện phân khai cho các xã |
4.1 | Xã Khánh Bình Tây Bắc |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 5, ấp Mũi Tràm A và ấp Sào Lưới B |
4.2 | Xã Khánh Bình Tây |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đá Bạc A, ấp Cơi 5B |
4.3 | Xã Khánh Bình Đông |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 6, ấp 8, ấp 9 và ấp Minh Hà A |
4.4 | Xã Khánh Hưng |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Kinh Đứng A và ấp Kinh Đứng B |
4.5 | Thị trấn Trần Văn Thời |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 4 |
5 | Huyện Phú Tân | 60 | 1.721 | 1.559 | 162 | UBND huyện phân khai cho các xã |
5.1 | Thị trấn Cái Đôi Vàm |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 5 |
5.2 | Xã Nguyễn Việt Khái |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Gò Công, ấp Gò Công Đông và ấp Tân Quảng Tây |
6 | Huyện Cái Nước | 15 | 430 | 390 | 40 | UBND huyện phân khai cho xã |
6.1 | Xã Đông Thới |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Khánh Tư |
7 | Huyện Năm Căn | 30 | 860 | 780 | 80 | UBND huyện phân khai cho các xã |
7.1 | Thị trấn Năm Căn |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 5 |
7.2 | Xã Lâm Hải |
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Biện Trượng |
| Tổng cộng | 1.157 | 33.170 | 30.070 | 3.100 |
|
PHÂN KHAI VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT | Nội dung phân khai | Tổng vốn | Trong đó | Chủ trì thực hiện | |
NSTW | NS tỉnh | ||||
| TỔNG VỐN SỰ NGHIỆP | 13.798 | 12.542 | 1.256 |
|
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 887 | 887 |
|
|
- | Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm) | 887 | 887 |
| Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 690 | 690 |
|
|
- | Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm) | 690 | 690 |
| Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 3.782 | 3.154 | 628 |
|
- | Phân bổ cho Ban Dân tộc (9% tổng vốn dự án - theo dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh) | 340 | 284 | 57 | Ban Dân tộc |
- | Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm) | 3.442 | 2.870 | 571 | Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 2.047 | 1.419 | 628 |
|
- | Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm) | 2.047 | 1.419 | 628 | Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 3.247 | 3.247 |
|
|
- | Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (khi rà soát chi tiết được nhu cầu và nội dung thực hiện đối với 04 Tiểu dự án thuộc Dự án) | 3.247 | 3.247 |
| Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 964 | 964 |
|
|
- | Phân bổ cho Ban Dân tộc (áp dụng phương pháp tính điểm) |
|
|
| Ban Dân tộc |
- | Phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (áp dụng phương pháp tính điểm) |
|
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 226 | 226 |
|
|
- | Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm) | 226 | 226 |
| Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 1.432 | 1.432 |
|
|
- | Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (100% vốn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh) | 1.432 | 1.432 |
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
9 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 231 | 231 |
|
|
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (100% vốn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh) | 231 | 231 |
| Ban Dân tộc |
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 292 | 292 |
|
|
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (100% vốn theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh) | 292 | 292 |
| Ban Dân tộc |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Phân bổ dự toán năm 2022 | Đơn vị thực hiện | ||||
Tổng | Trong đó | ||||||
Vốn ĐTPT (NSTW) | Vốn SN (NSTW) | Vốn đối ứng 10% (NSĐP) | |||||
ĐTPT | SN | ||||||
| TỔNG SỐ | 68.372 | 36.876 | 25.268 | 3.700 | 2.528 |
|
A | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (theo Quyết định số 353/QĐ/TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | 39.600 | 36.000 | 3.600 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 39.600 | 36.000 | 3.600 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung |
1.1 | Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện Đầm Dơi |
1.2 | Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện Đầm Dơi |
1.3 | Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện U Minh |
1.4 | Xã Khánh Lâm, huyện U Minh | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện U Minh |
1.5 | Xã Khánh Thuận, huyện U Minh | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện U Minh |
1.6 | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển | 6.600 | 6.000 | 600 |
|
| UBND huyện Ngọc Hiển |
B | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 7.592 | 0 | 7.592 |
| 0 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung |
1 | Thành phố Cà Mau | 600 | 0 | 600 |
|
| UBND TP. Cà Mau |
2 | Huyện Thới Bình | 912 | 0 | 912 |
|
| UBND huyện Thới Bình |
3 | Huyện U Minh | 1.400 | 0 | 1.400 |
|
| UBND huyện U Minh |
4 | Huyện Đầm Dơi | 1.400 | 0 | 1.400 |
|
| UBND huyện Đầm Dơi |
5 | Huyện Trần Văn Thời | 780 | 0 | 780 |
|
| UBND TP Văn Thời |
6 | Huyện Phú Tân | 480 | 0 | 480 |
|
| UBND huyện Phú Tân |
7 | Huyện Cái Nước | 630 | 0 | 630 |
|
| UBND huyện Cái Nước |
8 | Huyện Năm Căn | 440 | 0 | 440 |
|
| UBND huyện Năm Căn |
9 | Huyện Ngọc Hiển | 950 | 0 | 950 |
|
| UBND huyện Ngọc Hiển |
C | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 3.285 | 0 | 3.285 |
| 0 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý chung |
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 3.285 | 0 | 3.285 |
| 0 | Hỗ trợ ngân sách huyện - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý chung |
1 | Thành phố Cà Mau | 260 | 0 | 260 |
|
| UBND TP Cà Mau |
2 | Huyện Thới Bình | 394 | 0 | 394 |
|
| UBND huyện Thới Bình |
3 | Huyện U Minh | 606 | 0 | 606 |
|
| UBND huyện U Minh |
4 | Huyện Đầm Dơi | 606 | 0 | 606 |
|
| UBND huyện Đầm Dơi |
5 | Huyện Trần Văn Thời | 337 | 0 | 337 |
|
| UBND TP Văn Thời |
6 | Huyện Phú Tân | 207 | 0 | 207 |
|
| UBND huyện Phú Tân |
7 | Huyện Cái Nước | 270 | 0 | 270 |
|
| UBND huyện Cái Nước |
8 | Huyện Năm Căn | 190 | 0 | 190 |
|
| UBND huyện Năm Căn |
9 | Huyện Ngọc Hiển | 415 | 0 | 415 |
|
| UBND huyện Ngọc Hiển |
D | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 8.199 | 876 | 7.323 | 0 | 0 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 5.001 | 0 | 5.001 |
| 0 | Phòng Giáo dục nghề nghiệp, việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung |
1 | Thành phố Cà Mau | 335 |
| 335 |
|
| UBND TP Cà Mau |
2 | Huyện Thới Bình | 590 |
| 590 |
|
| UBND huyện Thới Bình |
3 | Huyện U Minh | 923 |
| 923 |
|
| UBND huyện U Minh |
4 | Huyện Đầm Dơi | 755 |
| 755 |
|
| UBND huyện Đầm Dơi |
5 | Huyện Trần Văn Thời | 503 |
| 503 |
|
| UBND TP Văn Thời |
6 | Huyện Phú Tân | 402 |
| 402 |
|
| UBND huyện Phú Tân |
7 | Huyện Cái Nước | 402 |
| 402 |
|
| UBND huyện Cái Nước |
8 | Huyện Năm Căn | 370 |
| 370 |
|
| UBND huyện Năm Căn |
9 | Huyện Ngọc Hiển | 721 |
| 721 |
|
| UBND huyện Ngọc Hiển |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 134 |
| 134 |
|
| Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 3.064 | 876 | 2.188 |
|
| Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân khai theo đúng quy định |
E | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 537 | 0 | 537 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 240 |
| 240 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 297 |
| 297 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo) |
F | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình | 2.931 | 0 | 2.931 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo) |
1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 1.915 |
| 1.915 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo) |
2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 1.016 |
| 1.016 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo) |
G | Vốn đối ứng ngân sách tỉnh (10%); để hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã nằm trong kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và thực hiện đề án đưa lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2025 | 6.228 |
|
| 3.700 | 2.528 | Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai sử dụng theo đúng quy định |
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT | Danh mục | Kế hoạch vốn năm 2022 | Chủ chương trình, dự án | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 151.960 |
|
|
A | VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 117.140 |
|
|
I | Vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện năm 2022 | 61.270 |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, trừ các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới), các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Hệ số 4,0) | 16.380 |
|
|
1.1 | Xã Khánh Thuận, huyện U Minh | 2.340 | UBND xã Khánh Thuận, huyện U Minh |
|
1.2 | Xã Khánh Lâm, huyện U Minh | 2.340 | UBND xã Khánh Lâm, huyện U Minh |
|
1.3 | Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh | 2.340 | UBND xã Nguyễn Phích, huyện U Minh |
|
1.4 | Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi | 2.340 | UBND xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi |
|
1.5 | Xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi | 2.340 | UBND xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi |
|
1.6 | Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi | 2.340 | UBND xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi |
|
1.7 | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển | 2.340 | UBND xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
|
2 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên (Hệ số 1,3) | 4.560 |
|
|
2.1 | Xã Khánh Hội, huyện U Minh | 760 | UBND xã Khánh Hội, huyện U Minh |
|
2.2 | Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển | 760 | UBND xã Viên An, huyện Ngọc Hiển |
|
2.3 | Xã Đông Hưng, huyện Cái Nước | 760 | UBND xã Đông Hưng, huyện Cái Nước |
|
2.4 | Xã Tân Hưng, huyện Cái Nước | 760 | UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Nước |
|
2.5 | Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi | 760 | UBND xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi |
|
2.6 | Xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời | 760 | UBND xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời |
|
3 | Hỗ trợ các xã còn lại không thuộc đối tượng nêu trên (bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững) (Hệ số 1,0) | 40.330 |
|
|
3.1 | 52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững | 30.385 |
|
|
3.1.1 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau |
|
3.1.2 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau |
|
3.1.3 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Thành, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Tân Thành, thành phố Cà Mau |
|
3.1.4 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã An Xuyên, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã An Xuyên, thành phố Cà Mau |
|
3.1.5 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Định Bình, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Định Bình, thành phố Cà Mau |
|
3.1.6 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau |
|
3.1.7 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau | 580 | UBND xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau |
|
3.1.8 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.9 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.10 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.11 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.12 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.13 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.14 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi |
|
3.1.15 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước |
|
3.1.16 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Hưng, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Phú Hưng, huyện Cái Nước |
|
3.1.17 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước |
|
3.1.18 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thạnh Phú. huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước |
|
3.1.19 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Thới, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Trần Thới, huyện Cái Nước |
|
3.1.20 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đông Thới, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Đông Thới, huyện Cái Nước |
|
3.1.21 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn |
|
3.1.22 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn |
|
3.1.23 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn |
|
3.1.24 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Phải, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Trí Phải, huyện Thới Bình |
|
3.1.25 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Lực, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Trí Lực, huyện Thới Bình |
|
3.1.26 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Tân Lộc, huyện Thới Bình |
|
3.1.27 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình |
|
3.1.28 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Bằng, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Tân Bằng, huyện Thới Bình |
|
3.1.29 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình |
|
3.1.30 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình |
|
3.1.31 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình |
|
3.1.32 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Phú, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Tân Phú, huyện Thới Bình |
|
3.1.33 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Biển Bạch, huyện Thới Bình |
|
3.1.34 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Việt Thắng, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Việt Thắng, huyện Phú Tân |
|
3.1.35 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hải, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Tân Hải, huyện Phú Tân |
|
3.1.36 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân |
|
3.1.37 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân |
|
3.1.38 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Thuận, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Phú Thuận, huyện Phú Tân |
|
3.1.39 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân |
|
3.1.40 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh An, huyện U Minh | 585 | UBND xã Khánh An, huyện U Minh |
|
3.1.41 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Hòa, huyện U Minh | 585 | UBND xã Khánh Hòa, huyện U Minh |
|
3.1.42 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Tiến, huyện U Minh | 585 | UBND xã Khánh Tiến, huyện U Minh |
|
3.1.43 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.44 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.45 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Trần Hợi, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.46 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Lợi An, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.47 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Phong Lạc, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.48 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Bình Tây Bắc, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.1.49 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển | 585 | UBND xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển |
|
3.1.50 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Tân, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Phú Tân, huyện Phú Tân |
|
3.1.51 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đất Mới, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Đất Mới, huyện Năm Căn |
|
3.1.52 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thới Bình, huyện Thới Bình | 585 | UBND xã Thới Bình, huyện Thới Bình |
|
3.2 | Hỗ trợ các xã còn lại | 9.945 |
|
|
3.2.1 | Xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.2.2 | Xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.2.3 | Xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.2.4 | Xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời | 585 | UBND xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.2.5 | Xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi |
|
3.2.6 | Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
|
3.2.7 | Xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi |
|
3.2.8 | Xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi | 585 | UBND xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi |
|
3.2.9 | Xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước |
|
3.2.10 | Xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước | 585 | UBND xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước |
|
3.2.11 | Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn |
|
3.2.12 | Xã Tam Giang, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Tam Giang, huyện Năm Căn |
|
3.2.13 | Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn | 585 | UBND xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
|
3.2.14 | Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển | 585 | UBND xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển |
|
3.2.15 | Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển | 585 | UBND xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển |
|
3.2.16 | Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển | 585 | UBND xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển |
|
3.2.17 | Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân | 585 | UBND xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân |
|
II | Vốn năm 2022 | 55.870 |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022; các xã đạt dưới 15 tiêu chí (Hệ số 5,0) | 31.920 |
|
|
1.1 | Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022 | 5.320 |
|
|
1.1.1 | Xã Tân Hưng, huyện Cái Nước | 1.330 | UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Nước | Kế hoạch số 28/BCĐ ngày 11/3/2022 và Công văn số 38/BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
1.1.2 | Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi | |
1.1.3 | Xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời | 1.330 | UBND xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời | |
1.1.4 | Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân | 1.330 | UBND xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân | |
1.2 | Các xã đạt dưới 15 tiêu chí | 26.600 |
|
|
1.2.1 | Xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời | 1.330 | UBND xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời |
|
1.2.2 | Xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời | 1.330 | UBND xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời |
|
1.2.3 | Xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời | 1.330 | UBND xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời |
|
1.2.4 | Xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời | 1.330 | UBND xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời |
|
1.2.5 | Xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.6 | Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.7 | Xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.8 | Xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.9 | Xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước | 1.330 | UBND xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước |
|
1.2.10 | Xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước | 1.330 | UBND xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước |
|
1.2.11 | Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn | 1.330 | UBND xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn |
|
1.2.12 | Xã Tam Giang, huyện Năm Căn | 1.330 | UBND xã Tam Giang, huyện Năm Căn |
|
1.2.13 | Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn | 1.330 | UBND xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
|
1.2.14 | Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển | 1.330 | UBND xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển |
|
1.2.15 | Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển | 1.330 | UBND xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển |
|
1.2.16 | Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển | 1.330 | UBND xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển |
|
1.2.17 | Xă Nguyễn Phích, huyện U Minh | 1.330 | UBND xã Nguyễn Phích, huyện U Minh |
|
1.2.18 | Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.19 | Xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi |
|
1.2.20 | Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi | 1.330 | UBND xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi |
|
2 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí (Hệ số 3,0) | 4.788 |
|
|
2.1 | Xã Khánh Hội, huyện U Minh | 798 | UBND xã Khánh Hội, huyện U Minh |
|
2.2 | Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển | 798 | UBND xã Viên An, huyện Ngọc Hiển |
|
2.3 | Xã Đông Hưng, huyện Cái Nước | 798 | UBND xã Đông Hưng, huyện Cái Nước |
|
2.4 | Xã Khánh Thuận, huyện U Minh | 798 | UBND xã Khánh Thuận, huyện U Minh |
|
2.5 | Xã Khánh Lâm, huyện U Minh | 798 | UBND xã Khánh Lâm, huyện U Minh |
|
2.6 | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển | 798 | UBND xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
|
3 | Hỗ trợ các công trình hạ tầng cơ bản 52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (Hệ số 1,0) | 13.832 |
|
|
3.1 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau |
|
3.2 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau |
|
3.3 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Thành, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Tân Thành, thành phố Cà Mau |
|
3.4 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã An Xuyên, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã An Xuyên, thành phố Cà Mau |
|
3.5 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Định Bình, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Định Bình, thành phố Cà Mau |
|
3.6 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau |
|
3.7 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau | 266 | UBND xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau |
|
3.8 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi |
|
3.9 | Hỗ trợ đầu tư các còng trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi |
|
3.10 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi |
|
3.11 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi |
|
3.12 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi |
|
3.13 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Dông, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi |
|
3.14 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi | 266 | UBND xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi |
|
3.15 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước |
|
3.16 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Hưng, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Phú Hưng, huyện Cái Nước |
|
3.17 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước |
|
3.18 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước |
|
3.19 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Thới, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Trần Thới, huyện Cái Nước |
|
3.20 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đông Thới, huyện Cái Nước | 266 | UBND xã Đông Thới, huyện Cái Nước |
|
3.21 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn | 266 | UBND xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn |
|
3.22 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn | 266 | UBND xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn |
|
3.23 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn | 266 | UBND xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn |
|
3.24 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Phải, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Trí Phải, huyện Thới Bình |
|
3.25 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Lực, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Trí Lực, huyện Thới Bình |
|
3.26 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Tân Lộc, huyện Thới Bình |
|
3.27 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình |
|
3.28 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Bằng, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Tân Bằng, huyện Thới Bình |
|
3.29 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình |
|
3.30 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình |
|
3.31 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình |
|
3.32 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Phú, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Tân Phú, huyện Thới Bình |
|
3.33 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Biển Bạch, huyện Thới Bình |
|
3.34 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Việt Thắng, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Việt Thắng, huyện Phú Tân |
|
3.35 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hải, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Tân Hải, huyện Phú Tân |
|
3.36 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân |
|
3.37 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân |
|
3.38 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Thuận, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Phú Thuận, huyện Phú Tân |
|
3.39 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân |
|
3.40 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh An, huyện U Minh | 266 | UBND xã Khánh An, huyện U Minh |
|
3.41 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Hòa, huyện U Minh | 266 | UBND xã Khánh Hòa, huyện U Minh |
|
3.42 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Tiến, huyện U Minh | 266 | UBND xã Khánh Tiến, huyện U Minh |
|
3.43 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời |
|
3.44 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời |
|
3.45 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời |
|
3.46 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Lợi An, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.47 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Phong Lạc, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.48 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời | 266 | UBND xã Khánh Bình Tây Bắc, Huyện Trần Văn Thời |
|
3.49 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển | 266 | UBND xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển |
|
3.50 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Tân, huyện Phú Tân | 266 | UBND xã Phú Tân, huyện Phú Tân |
|
3.51 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đất Mới, huyện Năm Căn | 266 | UBND xã Đất Mới, huyện Năm Căn |
|
3.52 | Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thới Bình, huyện Thới Bình | 266 | UBND xã Thới Bình, huyện Thới Bình |
|
4 | Hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (Huyện Thới Bình) (Hệ số 20,0) (Ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa cho một công trình, dự án không quá 50%) | 5.330 | UBND huyện Thới Bình | Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh |
B | VỐN SỰ NGHIỆP | 34.820 | Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo theo đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 61/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 và các Phụ lục số 1, 3, 9 kèm theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị quyết 105/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 328/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 9Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 về sử dụng nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/NQ-HĐND về kết quả giám sát công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; dự toán ngân sách nhà nước; các Chương trình mục tiêu quốc gia và đầu tư công năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (giai đoạn I đến năm 2025) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 19Nghị quyết 61/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 và các Phụ lục số 1, 3, 9 kèm theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 21Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 22Nghị quyết 105/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 23Quyết định 328/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 24Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 về sử dụng nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 25Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 83/NQ-HĐND về kết quả giám sát công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 26Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; dự toán ngân sách nhà nước; các Chương trình mục tiêu quốc gia và đầu tư công năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 11/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực