Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022; PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

n cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;

Căn cứ Quyết định số 1101/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (giai đoạn I đến năm 2025) trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thông qua Nghị quyết bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất bổ sung 713,217 tỷ đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 160,756 tỷ đồng.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 100,111 tỷ đồng.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 452,350 tỷ đồng.

Đối với kế hoạch vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình giai đoạn 2021 - 2025: Ngoài kế hoạch vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh tại Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ danh mục và bố trí kế hoạch vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững từ điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 hoặc phân bổ từ kế hoạch vốn dự phòng thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.

(Kèm theo Phụ lục I).

Về danh mục, đối tượng được phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ đảm bảo theo đúng quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Thống nhất bổ sung 184,086 tỷ đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 vào Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 30,070 tỷ đồng.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 36,876 tỷ đồng.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 117,140 tỷ đồng.

(Kèm theo Phụ lục II).

Điều 3. Thống nhất phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của tỉnh Cà Mau là 42,612 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 30,070 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 12,542 tỷ đồng), phân bổ như sau:

a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 30,070 tỷ đồng

- Hỗ trợ đầu tư cho 05 xã Khu vực III theo danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hỗ trợ đầu tư cho 43 ấp đặc biệt khó khăn nằm ngoài xã khu vực III theo danh sách phê duyệt tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

(Kèm theo Phụ lục III.1).

Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi và Ủy ban nhân dân huyện U Minh ưu tiên bố trí vốn năm 2022 để đầu tư xây dựng hoàn thành 13 công trình thuộc địa bàn 05 xã khu vực III được tổng hợp báo cáo tại Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh trong Quý IV năm 2021 và năm 2022. Phần vốn còn lại, đề nghị các huyện phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 43 ấp đặc biệt khó khăn nằm ngoài xã khu vực III, đảm bảo theo đúng quy định.

b) Kế hoạch vốn sự nghiệp: 12,542 tỷ đồng

Phân bổ cho các dự án theo Quyết định số 1101/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 887 triệu đồng;

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 690 triệu đồng;

- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 3,154 tỷ đồng;

- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 1,419 tỷ đồng;

- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 3,247 tỷ đồng;

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 964 triệu đồng;

- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 226 triệu đồng;

- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1,432 tỷ đồng;

- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 231 triệu đồng;

- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 292 triệu đồng.

(Kèm theo Phụ lục III.2).

c) Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo theo đúng quy định.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 tỉnh Cà Mau là 62,144 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 36,876 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 25,268 tỷ đồng), phân bổ như sau:

a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 36,876 tỷ đồng

- Phân bổ 06 tỷ đồng/xã cho 06 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ), bao gồm: xã Ngọc Chánh và xã Quách Phẩm Bắc (huyện Đầm Dơi); xã Nguyễn Phích, xã Khánh Lâm và xã Khánh Thuận (huyện U Minh); xã Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển) để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển. Tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 06 xã năm 2022 là 36 tỷ đồng;

- Phân bổ 876 triệu đồng cho Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Dự án 4 - Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.

b) Kế hoạch vốn sự nghiệp: 25,268 tỷ đồng

Phân bổ cho các dự án theo Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: 3,6 tỷ đồng;

- Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 7,592 tỷ đồng;

- Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 3,285 tỷ đồng;

- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 7,323 tỷ đồng;

- Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 537 triệu đồng;

- Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 2,931 tỷ đồng.

c) Đối với nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương (vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện.

(Kèm theo Phụ lục IV).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 của tỉnh Cà Mau là 151,960 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 117,140 tỷ đồng, trong đó có 61,270 tỷ đồng năm 2021 chuyển sang năm 2022; vốn sự nghiệp 34,820 tỷ đồng), phân bổ như sau:

a) Kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 117,140 tỷ đồng (trong đó: vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện trong năm 2022 là 61,270 tỷ đồng; vốn năm 2022 là 55,870 tỷ đồng)

- Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2021 chuyển sang thực hiện trong năm 2022: 61,270 tỷ đồng:

+ Phân bổ cho 07 xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 và phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025), mỗi xã 2,340 tỷ đồng để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã. Tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 07 xã là 16,380 tỷ đồng;

+ Phân bổ cho 06 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, mỗi xã 760 triệu đồng/xã để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 07 xã là 4,560 tỷ đồng;

+ Phân bổ cho 69 xã còn lại không thuộc đối tượng nêu trên (bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững), mỗi xã 585 triệu đồng để hỗ trợ thực hiện các công trình hạ tầng cơ bản trên địa bàn xã (riêng 07 xã của thành phố Cà Mau mỗi xã 580 triệu đồng); tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 69 xã này là 40,330.

- Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022: 55,870 tỷ đồng:

+ Phân bổ cho 04 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022 (tỉnh chọn giao chỉ tiêu cho huyện, nằm trong Kế hoạch số 28/KH-BCĐ ngày 11/3/2022 và Công văn số 38/BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia), mỗi xã 1,330 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 04 xã này là 5,320 tỷ đồng;

+ Phân bổ cho 20 xã đạt dưới 15 tiêu chí, mỗi xã 1,330 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 20 xã này là 26,600 tỷ đồng;

+ Phân bổ cho 06 xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí, mỗi xã 798 triệu đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 06 xã này là 4,788 tỷ đồng;

+ Phân bổ cho 52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi xã 266 triệu đồng; tổng kế hoạch vốn phân bổ cho 52 xã này là 13,832 tỷ đồng;

+ Hỗ trợ huyện Thới Bình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 5,330 tỷ đồng.

b) Vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương (34,820 tỷ đồng) và đối ứng từ ngân sách địa phương: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện.

(Kèm theo Phụ lục V).

4. Về bố trí vốn sự nghiệp đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022: Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn cân đối ngân sách, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí theo đúng quy định để thực hiện.

Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

 STT

Danh mục

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

713.117

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

160.756

Về danh mục, đối tượng được phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ đảm bảo theo đúng quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

100.011

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

452.350

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Danh mục

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

184.086

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

30.070

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

36.876

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

117.140

 

 

PHỤ LỤC III.1

PHÂN KHAI VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 (TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 4)
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Tên đơn vị

Số điểm phân bổ vốn

Tổng vốn

Trong đó

Ghi chú

NSTW

NS tỉnh

1

Huyện Đầm Dơi

458

13.130

11.903

1.227

 

1.1

Xã Thanh Tùng

 

2.850

2.850

0

 

-

Xây dựng tuyến đường GTNT tuyến Kênh Ba (ấp Cái Ngay)

 

950

950

 

Ưu tiên đầu tư theo quy mô và Danh mục đính kèm Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh

-

Xây dựng tuyến đường GTNT tuyến Đập Xóm Miên (ấp Tân Điền B và Cái Ngay)

 

450

450

 

-

Xây dựng cầu Mẫu Điền Tây (ấp Cái Ngay)

 

1.100

1.100

 

-

Xây dựng Trụ sở văn hóa ấp Tân Điền B

 

350

350

 

1.2

Xã Ngọc Chánh

 

4.081

4.081

0

-

Xây dựng tuyến đường GTNT Cù Lao - Cây Mắm (ấp Hiệp Hòa và Hiệp Hòa Tây)

 

4.081

4.081

 

1.3

Xã Quách Phẩm Bắc

 

3.519

3.519

0

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Chuối (đoạn Nguyễn Việt Khoa - Nguyễn Minh Liệt), ấp Kinh Chuối

 

720

720

 

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Chuối (đoạn Nguyễn Kiên Cường - Bùi Hữu Phước), ấp Kinh Chuối

 

861

861

 

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Bến Bào (đoạn Huỳnh Văn Ngày - Tiêu Thị Yêm), ấp Bến Bào

 

347

347

 

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Bến Bào (đoạn Huỳnh Văn Then - Huỳnh Văn Lịnh), ấp Bến Bào

 

951

951

 

 

-

Xây dựng cầu Lung 15, ấp Bến Bào

 

640

640

 

 

1.4

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các ấp đặc biệt khó khăn ngoài xã khu vực III

 

2.680

1.453

1.227

UBND huyện phân khai cho các xã

-

Xã Nguyễn Huân

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Vàm Đầm và ấp Hiệp Dư

-

Xã Tân Thuận

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đồng Giác và ấp Hòa Hải

-

Xã Trần Phán

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Tân Hòa và ấp Bào Giá

-

Xã Tân Duyệt

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đồng Tâm A, ấp Đồng Tâm B và ấp Bá Huê

-

Xã Quách Phẩm

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Khai Hoang Vàm

2

Huyện U Minh

309

8.859

8.031

828

 

2.1

Xã Khánh Thuận

 

3.185

3.185

0

 

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh Tư, ấp 1 (từ kênh 20 đến kênh 22)

 

1.474

1.474

 

Ưu tiên đầu tư theo quy mô và Danh mục đính kèm Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh

-

Xây dựng đường GTNT tuyến Kênh 29, ấp 10 (từ hộ ông Đinh Quang Vinh đến Kênh 14)

 

1.711

1.711

 

2.2

Xã Khánh Lâm

 

4.178

4.178

0

 

Xây dựng đường GTNT tuyến Nam Lung Chùa (ấp 3 và ấp 6)

 

4.178

4.178

 

2.3

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các ấp đặc biệt khó khăn ngoài xã khu vực III

 

1.496

668

828

UBND huyện phân khai cho các xã

-

Xã Khánh Hội

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 1 và ấp 9

-

Xã Khánh Hòa

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 6

-

Xã Nguyễn Phích

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 9, ấp 12, ấp 13 và ấp 16

3

Huyện Thới Bình

105

3.010

2.729

281

UBND huyện phân khai cho các xã

3.1

Xã Thới Bình

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 11

3.2

Xã Tân Lộc

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 7

3.3

Xã Tân Lộc Bắc

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 7

3.4

Xã Tân Phú

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Tapasa 1 và ấp Đầu Nai

4

Huyện Trần Văn Thời

180

5.160

4.678

482

UBND huyện phân khai cho các xã

4.1

Xã Khánh Bình Tây Bắc

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 5, ấp Mũi Tràm A và ấp Sào Lưới B

4.2

Xã Khánh Bình Tây

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Đá Bạc A, ấp Cơi 5B

4.3

Xã Khánh Bình Đông

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp 6, ấp 8, ấp 9 và ấp Minh Hà A

4.4

Xã Khánh Hưng

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Kinh Đứng A và ấp Kinh Đứng B

4.5

Thị trấn Trần Văn Thời

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 4

5

Huyện Phú Tân

60

1.721

1.559

162

UBND huyện phân khai cho các xã

5.1

Thị trấn Cái Đôi Vàm

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 5

5.2

Xã Nguyễn Việt Khái

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Gò Công, ấp Gò Công Đông và ấp Tân Quảng Tây

6

Huyện Cái Nước

15

430

390

40

UBND huyện phân khai cho xã

6.1

Xã Đông Thới

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Khánh Tư

7

Huyện Năm Căn

30

860

780

80

UBND huyện phân khai cho các xã

7.1

Thị trấn Năm Căn

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn khóm 5

7.2

Xã Lâm Hải

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn ấp Biện Trượng

 

Tổng cộng

1.157

33.170

30.070

3.100

 

 

PHỤ LỤC III.2

PHÂN KHAI VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Nội dung phân khai

Tổng vốn

Trong đó

Chủ trì thực hiện

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG VỐN SỰ NGHIỆP

13.798

12.542

1.256

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

887

887

 

 

-

Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm)

887

887

 

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

690

690

 

 

-

Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm)

690

690

 

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

3.782

3.154

628

 

-

Phân bổ cho Ban Dân tộc (9% tổng vốn dự án - theo dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh)

340

284

57

Ban Dân tộc

-

Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm)

3.442

2.870

571

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

2.047

1.419

628

 

-

Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm)

2.047

1.419

628

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

3.247

3.247

 

 

-

Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (khi rà soát chi tiết được nhu cầu và nội dung thực hiện đối với 04 Tiểu dự án thuộc Dự án)

3.247

3.247

 

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

964

964

 

 

-

Phân bổ cho Ban Dân tộc (áp dụng phương pháp tính điểm)

 

 

 

Ban Dân tộc

-

Phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (áp dụng phương pháp tính điểm)

 

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

226

226

 

 

-

Phân bổ vốn về các huyện (áp dụng phương pháp tính điểm)

226

226

 

Ban Dân tộc tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

1.432

1.432

 

 

-

Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (100% vốn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1.432

1.432

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

231

231

 

 

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (100% vốn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh)

231

231

 

Ban Dân tộc

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

292

292

 

 

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (100% vốn theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh)

292

292

 

Ban Dân tộc

 

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ VÀ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Danh mục

Phân bổ dự toán năm 2022

Đơn vị thực hiện

Tổng

Trong đó

Vốn ĐTPT (NSTW)

Vốn SN (NSTW)

Vốn đối ứng 10% (NSĐP)

ĐTPT

SN

 

TỔNG SỐ

68.372

36.876

25.268

3.700

2.528

 

A

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (theo Quyết định số 353/QĐ/TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

39.600

36.000

3.600

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

39.600

36.000

3.600

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung

1.1

Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

1.2

Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

1.3

Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện U Minh

1.4

Xã Khánh Lâm, huyện U Minh

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện U Minh

1.5

Xã Khánh Thuận, huyện U Minh

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện U Minh

1.6

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

6.600

6.000

600

 

 

UBND huyện Ngọc Hiển

B

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

7.592

0

7.592

 

0

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung

1

Thành phố Cà Mau

600

0

600

 

 

UBND TP. Cà Mau

2

Huyện Thới Bình

912

0

912

 

 

UBND huyện Thới Bình

3

Huyện U Minh

1.400

0

1.400

 

 

UBND huyện U Minh

4

Huyện Đầm Dơi

1.400

0

1.400

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

5

Huyện Trần Văn Thời

780

0

780

 

 

UBND TP Văn Thời

6

Huyện Phú Tân

480

0

480

 

 

UBND huyện Phú Tân

7

Huyện Cái Nước

630

0

630

 

 

UBND huyện Cái Nước

8

Huyện Năm Căn

440

0

440

 

 

UBND huyện Năm Căn

9

Huyện Ngọc Hiển

950

0

950

 

 

UBND huyện Ngọc Hiển

C

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

3.285

0

3.285

 

0

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý chung

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

3.285

0

3.285

 

0

Hỗ trợ ngân sách huyện - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý chung

1

Thành phố Cà Mau

260

0

260

 

 

UBND TP Cà Mau

2

Huyện Thới Bình

394

0

394

 

 

UBND huyện Thới Bình

3

Huyện U Minh

606

0

606

 

 

UBND huyện U Minh

4

Huyện Đầm Dơi

606

0

606

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

5

Huyện Trần Văn Thời

337

0

337

 

 

UBND TP Văn Thời

6

Huyện Phú Tân

207

0

207

 

 

UBND huyện Phú Tân

7

Huyện Cái Nước

270

0

270

 

 

UBND huyện Cái Nước

8

Huyện Năm Căn

190

0

190

 

 

UBND huyện Năm Căn

9

Huyện Ngọc Hiển

415

0

415

 

 

UBND huyện Ngọc Hiển

D

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

8.199

876

7.323

0

0

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

5.001

0

5.001

 

0

Phòng Giáo dục nghề nghiệp, việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý chung

1

Thành phố Cà Mau

335

 

335

 

 

UBND TP Cà Mau

2

Huyện Thới Bình

590

 

590

 

 

UBND huyện Thới Bình

3

Huyện U Minh

923

 

923

 

 

UBND huyện U Minh

4

Huyện Đầm Dơi

755

 

755

 

 

UBND huyện Đầm Dơi

5

Huyện Trần Văn Thời

503

 

503

 

 

UBND TP Văn Thời

6

Huyện Phú Tân

402

 

402

 

 

UBND huyện Phú Tân

7

Huyện Cái Nước

402

 

402

 

 

UBND huyện Cái Nước

8

Huyện Năm Căn

370

 

370

 

 

UBND huyện Năm Căn

9

Huyện Ngọc Hiển

721

 

721

 

 

UBND huyện Ngọc Hiển

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

134

 

134

 

 

Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

3.064

876

2.188

 

 

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân khai theo đúng quy định

E

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

537

0

537

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

240

 

240

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

297

 

297

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo)

F

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình

2.931

0

2.931

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo)

1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

1.915

 

1.915

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo)

2

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

1.016

 

1.016

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Giảm nghèo)

G

Vốn đối ứng ngân sách tỉnh (10%); để hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã nằm trong kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và thực hiện đề án đưa lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2025

6.228

 

 

3.700

2.528

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai sử dụng theo đúng quy định

 

PHỤ LỤC V

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Danh mục

Kế hoạch vốn năm 2022

Chủ chương trình, dự án

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

151.960

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

117.140

 

 

I

Vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện năm 2022

61.270

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, trừ các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới), các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Hệ số 4,0)

16.380

 

 

1.1

Xã Khánh Thuận, huyện U Minh

2.340

UBND xã Khánh Thuận, huyện U Minh

 

1.2

Xã Khánh Lâm, huyện U Minh

2.340

UBND xã Khánh Lâm, huyện U Minh

 

1.3

Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh

2.340

UBND xã Nguyễn Phích, huyện U Minh

 

1.4

Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi

2.340

UBND xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi

 

1.5

Xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

2.340

UBND xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

 

1.6

Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi

2.340

UBND xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi

 

1.7

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

2.340

UBND xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

 

2

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên (Hệ số 1,3)

4.560

 

 

2.1

Xã Khánh Hội, huyện U Minh

760

UBND xã Khánh Hội, huyện U Minh

 

2.2

Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển

760

UBND xã Viên An, huyện Ngọc Hiển

 

2.3

Xã Đông Hưng, huyện Cái Nước

760

UBND xã Đông Hưng, huyện Cái Nước

 

2.4

Xã Tân Hưng, huyện Cái Nước

760

UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Nước

 

2.5

Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi

760

UBND xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi

 

2.6

Xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời

760

UBND xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời

 

3

Hỗ trợ các xã còn lại không thuộc đối tượng nêu trên (bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững) (Hệ số 1,0)

40.330

 

 

3.1

52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững

30.385

 

 

3.1.1

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau

 

3.1.2

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau

 

3.1.3

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Thành, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Tân Thành, thành phố Cà Mau

 

3.1.4

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã An Xuyên, thành phố Cà Mau

580

UBND xã An Xuyên, thành phố Cà Mau

 

3.1.5

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Định Bình, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Định Bình, thành phố Cà Mau

 

3.1.6

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau

 

3.1.7

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau

580

UBND xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau

 

3.1.8

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi

 

3.1.9

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi

 

3.1.10

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi

 

3.1.11

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi

 

3.1.12

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi

 

3.1.13

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi

 

3.1.14

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi

 

3.1.15

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước

585

UBND xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước

 

3.1.16

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Hưng, huyện Cái Nước

585

UBND xã Phú Hưng, huyện Cái Nước

 

3.1.17

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước

585

UBND xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước

 

3.1.18

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thạnh Phú. huyện Cái Nước

585

UBND xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước

 

3.1.19

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Thới, huyện Cái Nước

585

UBND xã Trần Thới, huyện Cái Nước

 

3.1.20

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đông Thới, huyện Cái Nước

585

UBND xã Đông Thới, huyện Cái Nước

 

3.1.21

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn

585

UBND xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn

 

3.1.22

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn

585

UBND xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn

 

3.1.23

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn

585

UBND xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn

 

3.1.24

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Phải, huyện Thới Bình

585

UBND xã Trí Phải, huyện Thới Bình

 

3.1.25

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Lực, huyện Thới Bình

585

UBND xã Trí Lực, huyện Thới Bình

 

3.1.26

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc, huyện Thới Bình

585

UBND xã Tân Lộc, huyện Thới Bình

 

3.1.27

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình

585

UBND xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình

 

3.1.28

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Bằng, huyện Thới Bình

585

UBND xã Tân Bằng, huyện Thới Bình

 

3.1.29

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình

585

UBND xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình

 

3.1.30

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình

585

UBND xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình

 

3.1.31

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình

585

UBND xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình

 

3.1.32

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Phú, huyện Thới Bình

585

UBND xã Tân Phú, huyện Thới Bình

 

3.1.33

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch, huyện Thới Bình

585

UBND xã Biển Bạch, huyện Thới Bình

 

3.1.34

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Việt Thắng, huyện Phú Tân

585

UBND xã Việt Thắng, huyện Phú Tân

 

3.1.35

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hải, huyện Phú Tân

585

UBND xã Tân Hải, huyện Phú Tân

 

3.1.36

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân

585

UBND xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân

 

3.1.37

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân

585

UBND xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân

 

3.1.38

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Thuận, huyện Phú Tân

585

UBND xã Phú Thuận, huyện Phú Tân

 

3.1.39

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân

585

UBND xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân

 

3.1.40

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh An, huyện U Minh

585

UBND xã Khánh An, huyện U Minh

 

3.1.41

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Hòa, huyện U Minh

585

UBND xã Khánh Hòa, huyện U Minh

 

3.1.42

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Tiến, huyện U Minh

585

UBND xã Khánh Tiến, huyện U Minh

 

3.1.43

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời

 

3.1.44

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời

 

3.1.45

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Trần Hợi, Huyện Trần Văn Thời

 

3.1.46

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Lợi An, Huyện Trần Văn Thời

 

3.1.47

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Phong Lạc, Huyện Trần Văn Thời

 

3.1.48

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Bình Tây Bắc, Huyện Trần Văn Thời

 

3.1.49

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển

585

UBND xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển

 

3.1.50

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Tân, huyện Phú Tân

585

UBND xã Phú Tân, huyện Phú Tân

 

3.1.51

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đất Mới, huyện Năm Căn

585

UBND xã Đất Mới, huyện Năm Căn

 

3.1.52

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thới Bình, huyện Thới Bình

585

UBND xã Thới Bình, huyện Thới Bình

 

3.2

Hỗ trợ các xã còn lại

9.945

 

 

3.2.1

Xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời

 

3.2.2

Xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời

 

3.2.3

Xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời

 

3.2.4

Xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời

585

UBND xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời

 

3.2.5

Xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi

 

3.2.6

Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi

 

3.2.7

Xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi

 

3.2.8

Xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi

585

UBND xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi

 

3.2.9

Xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước

585

UBND xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước

 

3.2.10

Xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước

585

UBND xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước

 

3.2.11

Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn

585

UBND xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn

 

3.2.12

Xã Tam Giang, huyện Năm Căn

585

UBND xã Tam Giang, huyện Năm Căn

 

3.2.13

Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn

585

UBND xã Lâm Hải, huyện Năm Căn

 

3.2.14

Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển

585

UBND xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển

 

3.2.15

Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển

585

UBND xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển

 

3.2.16

Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển

585

UBND xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển

 

3.2.17

Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân

585

UBND xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân

 

II

Vốn năm 2022

55.870

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022; các xã đạt dưới 15 tiêu chí (Hệ số 5,0)

31.920

 

 

1.1

Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh năm 2022

5.320

 

 

1.1.1

Xã Tân Hưng, huyện Cái Nước

1.330

UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Nước

Kế hoạch số 28/BCĐ ngày 11/3/2022 và Công văn số 38/BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo tỉnh

1.1.2

Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi

1.1.3

Xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời

1.330

UBND xã Khánh Bình Đông, Huyện Trần Văn Thời

1.1.4

Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân

1.330

UBND xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân

1.2

Các xã đạt dưới 15 tiêu chí

26.600

 

 

1.2.1

Xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời

1.330

UBND xã Phong Điền, Huyện Trần Văn Thời

 

1.2.2

Xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời

1.330

UBND xã Khánh Hải, Huyện Trần Văn Thời

 

1.2.3

Xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời

1.330

UBND xã Khánh Hưng, Huyện Trần Văn Thời

 

1.2.4

Xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời

1.330

UBND xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời

 

1.2.5

Xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi

 

1.2.6

Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi

 

1.2.7

Xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi

 

1.2.8

Xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi

 

1.2.9

Xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước

1.330

UBND xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước

 

1.2.10

Xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước

1.330

UBND xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước

 

1.2.11

Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn

1.330

UBND xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn

 

1.2.12

Xã Tam Giang, huyện Năm Căn

1.330

UBND xã Tam Giang, huyện Năm Căn

 

1.2.13

Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn

1.330

UBND xã Lâm Hải, huyện Năm Căn

 

1.2.14

Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển

1.330

UBND xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển

 

1.2.15

Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển

1.330

UBND xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển

 

1.2.16

Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển

1.330

UBND xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển

 

1.2.17

Xă Nguyễn Phích, huyện U Minh

1.330

UBND xã Nguyễn Phích, huyện U Minh

 

1.2.18

Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi

 

1.2.19

Xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

 

1.2.20

Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi

1.330

UBND xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi

 

2

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản các xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí (Hệ số 3,0)

4.788

 

 

2.1

Xã Khánh Hội, huyện U Minh

798

UBND xã Khánh Hội, huyện U Minh

 

2.2

Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển

798

UBND xã Viên An, huyện Ngọc Hiển

 

2.3

Xã Đông Hưng, huyện Cái Nước

798

UBND xã Đông Hưng, huyện Cái Nước

 

2.4

Xã Khánh Thuận, huyện U Minh

798

UBND xã Khánh Thuận, huyện U Minh

 

2.5

Xã Khánh Lâm, huyện U Minh

798

UBND xã Khánh Lâm, huyện U Minh

 

2.6

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

798

UBND xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

 

3

Hỗ trợ các công trình hạ tầng cơ bản 52 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (Hệ số 1,0)

13.832

 

 

3.1

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau

 

3.2

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau

 

3.3

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Thành, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Tân Thành, thành phố Cà Mau

 

3.4

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã An Xuyên, thành phố Cà Mau

266

UBND xã An Xuyên, thành phố Cà Mau

 

3.5

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Định Bình, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Định Bình, thành phố Cà Mau

 

3.6

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Hòa Thành, thành phố Cà Mau

 

3.7

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau

266

UBND xã Hòa Tân, thành phố Cà Mau

 

3.8

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi

 

3.9

Hỗ trợ đầu tư các còng trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tạ An Khương Nam, huyện Đầm Dơi

 

3.10

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tạ An Khương, huyện Đầm Dơi

 

3.11

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tân Trung, huyện Đầm Dơi

 

3.12

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi

 

3.13

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tạ An Khương Dông, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi

 

3.14

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi

266

UBND xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi

 

3.15

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước

266

UBND xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước

 

3.16

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Hưng, huyện Cái Nước

266

UBND xã Phú Hưng, huyện Cái Nước

 

3.17

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước

266

UBND xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước

 

3.18

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước

266

UBND xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước

 

3.19

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Thới, huyện Cái Nước

266

UBND xã Trần Thới, huyện Cái Nước

 

3.20

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đông Thới, huyện Cái Nước

266

UBND xã Đông Thới, huyện Cái Nước

 

3.21

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn

266

UBND xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn

 

3.22

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn

266

UBND xã Hàm Rồng, huyện Năm Căn

 

3.23

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn

266

UBND xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn

 

3.24

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Phải, huyện Thới Bình

266

UBND xã Trí Phải, huyện Thới Bình

 

3.25

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trí Lực, huyện Thới Bình

266

UBND xã Trí Lực, huyện Thới Bình

 

3.26

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc, huyện Thới Bình

266

UBND xã Tân Lộc, huyện Thới Bình

 

3.27

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình

266

UBND xã Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình

 

3.28

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Bằng, huyện Thới Bình

266

UBND xã Tân Bằng, huyện Thới Bình

 

3.29

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình

266

UBND xã Tân Lộc Bắc, huyện Thới Bình

 

3.30

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình

266

UBND xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình

 

3.31

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình

266

UBND xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình

 

3.32

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Phú, huyện Thới Bình

266

UBND xã Tân Phú, huyện Thới Bình

 

3.33

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Biển Bạch, huyện Thới Bình

266

UBND xã Biển Bạch, huyện Thới Bình

 

3.34

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Việt Thắng, huyện Phú Tân

266

UBND xã Việt Thắng, huyện Phú Tân

 

3.35

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hải, huyện Phú Tân

266

UBND xã Tân Hải, huyện Phú Tân

 

3.36

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân

266

UBND xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân

 

3.37

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân

266

UBND xã Phú Mỹ, huyện Phú Tân

 

3.38

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Thuận, huyện Phú Tân

266

UBND xã Phú Thuận, huyện Phú Tân

 

3.39

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân

266

UBND xã Rạch Chèo, huyện Phú Tân

 

3.40

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh An, huyện U Minh

266

UBND xã Khánh An, huyện U Minh

 

3.41

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Hòa, huyện U Minh

266

UBND xã Khánh Hòa, huyện U Minh

 

3.42

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Tiến, huyện U Minh

266

UBND xã Khánh Tiến, huyện U Minh

 

3.43

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời

 

3.44

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời

 

3.45

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời

 

3.46

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Lợi An, Huyện Trần Văn Thời

 

3.47

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phong Lạc, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Phong Lạc, Huyện Trần Văn Thời

 

3.48

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời

266

UBND xã Khánh Bình Tây Bắc, Huyện Trần Văn Thời

 

3.49

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển

266

UBND xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển

 

3.50

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Phú Tân, huyện Phú Tân

266

UBND xã Phú Tân, huyện Phú Tân

 

3.51

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Đất Mới, huyện Năm Căn

266

UBND xã Đất Mới, huyện Năm Căn

 

3.52

Hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng cơ bản xã Thới Bình, huyện Thới Bình

266

UBND xã Thới Bình, huyện Thới Bình

 

4

Hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (Huyện Thới Bình) (Hệ số 20,0) (Ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa cho một công trình, dự án không quá 50%)

5.330

UBND huyện Thới Bình

Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

B

VỐN SỰ NGHIỆP

34.820

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết để thực hiện sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo theo đúng quy định

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành

  • Số hiệu: 11/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Nguyễn Tiến Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản