- 1Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động của Ban Giám sát đầu tư tại cộng đồng cấp xã do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 6Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 7Thông tư 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 121/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 16Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND về nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 17Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 20Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 21Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/NQ-UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 187/BC-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Nghị quyết số 01/2021/NQ-UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 (viết tắt là Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15).
b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15, Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, các cơ quan khác ở tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước phải góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo.
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2022 - 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 05 năm giai đoạn 2021 - 2025.
3. Tăng cường tính chủ động, gắn với chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra và giám sát; bảo đảm công bằng, công khai và minh bạch.
5. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên tại Nghị quyết này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan thuộc tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, bao gồm: ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn; không phải là định mức chi tiêu ngân sách.
6. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và kinh phí thực hiện chế độ, chính sách được nhà nước ban hành đến thời điểm Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết này (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa bờ).
Từ năm ngân sách 2022, việc ban hành và thực hiện chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Trường hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước (không bao gồm chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và dự toán chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ năm 2022 thấp hơn dự toán năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong phạm vi quy định tại khoản 6 Điều này sẽ được hỗ trợ để không thấp hơn. Đối với số hỗ trợ cân đối chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố, Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố được chủ động bố trí cơ cấu chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm 2022 theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi thường xuyên để tập trung nguồn lực tăng chi đầu tư phát triển.
Điều 3. Nguyên tắc xác định một số tiêu chí phân bổ
1. Dân số
a) Dân số huyện Côn Đảo.
b) Dân số vùng đô thị là dân số các phường và thị trấn sau:
Thành phố Vũng Tàu: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, phường Thắng Tam, phường Thắng Nhì, phường Nguyễn An Ninh, phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa.
Thành phố Bà Rịa: phường Phước Hưng, phường Phước Hiệp, phường Phước Nguyên, phường Long Toàn, phường Long Tâm, phường Phước Trung, phường Long Hương, phường Kim Dinh.
Thị xã Phú Mỹ: phường Phú Mỹ, phường Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch.
Huyện Long Điền: thị trấn Long Điền, thị trấn Long Hải.
Huyện Đất Đỏ: thị trấn Đất Đỏ, thị trấn Phước Hải.
Huyện Châu Đức: thị trấn Ngãi Giao.
Huyện Xuyên Mộc: thị trấn Phước Bửu.
c) Dân số vùng còn lại là dân số các xã sau:
Thành phố Vũng Tàu: xã Long Sơn.
Thành phố Bà Rịa: xã Tân Hưng, xã Long Phước, xã Hòa Long;
Thị xã Phú Mỹ: xã Tân Hòa, xã Tân Hải, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tóc Tiên.
Huyện Long Điền: xã An Nhứt, xã An Ngãi, xã Tam Phước, xã Phước Hưng, xã Phước Tỉnh.
Huyện Đất Đỏ: xã Phước Long Thọ, xã Phước Hội, xã Long Mỹ, xã Long Tân, xã Láng Dài, xã Lộc An.
Huyện Châu Đức: xã Bàu Chinh, xã Bình Ba, xã Suối Nghệ, xã Xuân Sơn, xã Sơn Bình, xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xà Bang, xã Cù Bị, xã Láng Lớn, xã Quảng Thành, xã Kim Long, xã Nghĩa Thành, xã Đá Bạc, xã Suối Rao.
Huyện Xuyên Mộc: xã Phước Thuận; xã Xuyên Mộc, xã Bông Trang, xã Hòa Bình, xã Hòa Hưng, xã Hòa Hội, xã Bưng Riềng, xã Phước Tân, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm, xã Hòa Hiệp, xã Bình Châu.
2. Biên chế
Căn cứ số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc của từng cơ quan, đơn vị.
3. Học sinh, sinh viên
Xác định theo số học sinh, sinh viên, biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
4. Địa bàn
Địa bàn bao gồm: các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tiêu chí về đại biểu Hội đồng nhân dân
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được xác định trên cơ sở số lượng đại biểu được bầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 4. Giải thích các cụm từ sử dụng trong Nghị quyết
1. Chi hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể, bao gồm:
a) Các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động bộ máy các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; vận hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan.
b) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực; chi xây dựng, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra, giám sát.
c) Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.
2. Chi hoạt động thường xuyên chưa bao gồm: kinh phí chỉnh lý tài liệu, các chế độ, chính sách và các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên của từng cơ quan được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quỹ tiền lương bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ quy định. Mức lương cơ sở hiện hành theo quy định của Trung ương (hiện nay mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang). Trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, trường hợp Trung ương ban hành quy định về chính sách tiền lương mới thì áp dụng theo chính sách tiền lương mới do Trung ương ban hành.
4. Đoàn thể được đảm bảo, bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ.
1. Thực hiện phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, định hướng đổi mới khu vực sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) và các quy định của pháp luật về việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công. Trong đó:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên. Đơn vị thực hiện báo cáo đầy đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế hoạch; gửi cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí. Thực hiện chi ngân sách hỗ trợ giai đoạn 2022 - 2025 cho các đơn vị yêu cầu giảm tối thiểu 15% so với giai đoạn 2017 - 2021 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu theo quy định). Đồng thời, yêu cầu dành nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: được vận dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước (trong đó, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh được vận dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ như đối với các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành). Tiếp tục giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước so với giai đoạn 2016 - 2020 trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
2. Ngân sách nhà nước giảm cấp chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự nghiệp công; dành kinh phí để tăng nguồn bảo đảm chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư phát triển, trên cơ sở đó cơ cấu lại các lĩnh vực chi thường xuyên và từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đầy đủ các quy định về hạch toán, kế toán và quản lý tài chính, có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng năm và báo cáo quyết toán hàng năm đối với từng nguồn kinh phí theo quy định; gửi cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật về kế toán và ngân sách nhà nước.
Điều 6. Dự phòng ngân sách các cấp
Dự phòng ngân sách các cấp làm cơ sở tính định mức phân bổ là 2% tổng chi ngân sách. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách hàng năm, Ủy ban nhân dân các cấp chủ động trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí dự phòng ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Các chế độ, chính sách được ban hành sau thời điểm Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ đối với các huyện, thị xã, thành phố theo quy định, đảm bảo trong khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh.
2. Trong tổ chức thực hiện đối với dự toán các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu của ngân sách địa phương, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo trong khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 8. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) tính theo mức lương cơ sở hiện hành.
b) Chi hoạt động được phân bổ theo tiêu chí học sinh:
Khối trường khuyết tật | 23.572.000 đồng/học sinh/năm |
Trường chuyên Lê Quý Đôn | 10.500.000 đồng/học sinh/năm |
Trường Dân tộc nội trú | 10.833.000 đồng/học sinh/năm |
Khối Trung tâm Giáo dục Thường xuyên | 5.400.000 đồng/học sinh/năm |
Khối Trung học phổ thông còn lại | 4.500.000 đồng/học sinh/năm |
Để đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với một số trường có số học sinh ít được phân bổ thêm kinh phí hoạt động theo tỷ lệ % (tỷ lệ % x kinh phí hoạt động/học sinh x số học sinh chênh lệch), như sau:
Đối với trường Trung học phổ thông có dưới 1.000 học sinh được phân bổ thêm 10% tính theo định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên theo tiêu chí học sinh nêu trên cho số học sinh chênh lệch giữa số học sinh thực tế so với mức 1.000 học sinh.
Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên có dưới 450 học sinh được phân bổ thêm 10% tính theo định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên theo tiêu chí học sinh nêu trên cho số học sinh chênh lệch giữa số học sinh thực tế so với mức 450 học sinh.
c) Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục quy định tại điểm a, điểm b nêu trên là cơ sở để xác định tổng chi thường xuyên của ngân sách bố trí cho các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục cấp tỉnh. Việc phân bổ chi thường xuyên cụ thể cho từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại
2. Chi hoạt động chuyên môn, đặc thù của ngành phân bổ theo tiêu chí học sinh: 64.400 đồng/học sinh/năm (bao gồm: chi tổ chức các kỳ thi, hội giảng, tập huấn, tuyên truyền, khai giảng, bế giảng, tổng kết năm học, hội đồng bộ môn, in tập san và các nhiệm vụ chuyên môn khác của ngành).
3. Chi sự nghiệp giáo dục được phân bổ thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 9. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Chi thường xuyên cho các cơ sở đào tạo và dạy nghề công lập
a) Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ tỉnh, Trường Trung cấp y tế, Trường Chính trị tỉnh: thực hiện phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho đơn vị theo quy định tại
b) Trường Cao đẳng sư phạm được phân bổ như sau:
Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
Chi hoạt động:
Hệ Cao đẳng: 5.920.000 đồng/sinh viên/năm.
Hệ Trung cấp: 3.776.000 đồng/sinh viên/năm.
2. Chi cho các nội dung đào tạo hàng năm của các ngành, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phân bổ theo tiêu chí dân số: 41.650 đồng/người dân/năm.
3. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 10. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Chi công tác khám bệnh, chữa bệnh phân bổ theo tiêu chí dân số: 51.500 đồng/người dân/năm. Việc phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thực hiện theo quy định tại
2. Chi công tác y tế dự phòng và các lĩnh vực y tế khác phân bổ theo tiêu chí dân số: 44.400 đồng/người dân/năm. Việc phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các cơ sở y tế dự phòng công lập, cơ sở y tế công lập khác thực hiện theo quy định tại
3. Chi trạm y tế xã, phường, thị trấn
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 72 triệu đồng/biên chế/năm.
Các Trạm y tế trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 87 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Ngoài định mức phân bổ theo các tiêu chí trên, chi sự nghiệp y tế còn được phân bổ thêm: kinh phí cho các nhiệm vụ chi theo chế độ, chính sách quy định, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng và mức đóng theo quy định hiện hành.
Điều 11. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính
1. Chi quản lý nhà nước, đoàn thể đảm bảo
a) Chi quỹ tiền lương và chi hoạt động thường xuyên:
Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
Chi hoạt động thường xuyên theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao:
Nhóm I: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; cơ quan hoạt động và có trụ sở trên địa bàn huyện Côn Đảo (bao gồm cả Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo) | 83 triệu đồng/biên chế/năm |
Nhóm II: Các sở, ban, ngành và đoàn thể được đảm bảo còn lại | 77 triệu đồng/biên chế/năm |
Nhóm III: Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành | 72 triệu đồng/biên chế/năm |
Phân bổ thêm kinh phí:
Đối với một số cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao ít biên chế, được tính bổ sung thêm kinh phí hoạt động thường xuyên (tỷ lệ % x tổng kinh phí chi hoạt động thường xuyên) như sau: Đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính thêm 5%; Đơn vị có dưới 10 biên chế được tính thêm 10%.
Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ quy định thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP) và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) theo số chỉ tiêu hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao theo quy định và mức kinh phí là 130 triệu đồng/người/năm; riêng các cơ quan hoạt động và có trụ sở trên địa bàn huyện Côn Đảo là 174 triệu đồng/người/năm.
b) Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước được phân bổ thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định và các nhiệm vụ không thường xuyên, nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định.
c) Một số cơ quan được phân bổ thêm kinh phí đặc thù như sau:
Kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (đã bao gồm kinh phí hoạt động đặc thù của Đoàn đại biểu Quốc hội là 1.400 triệu đồng/năm) | 12.750 triệu đồng/năm |
Kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 7.500 triệu đồng/năm |
Kinh phí công tác ngoại giao, đối ngoại Sở Ngoại vụ | 700 triệu đồng/năm |
Kinh phí cho các hoạt động phong trào Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 1.500 triệu đồng/năm |
Kinh phí cho các hoạt động phong trào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 4.000 triệu đồng/năm |
Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Cựu chiến binh tỉnh | 120 triệu đồng/năm |
Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Nông dân tỉnh | 1.200 triệu đồng/năm |
Kinh phí cho các hoạt động phong trào Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 1.200 triệu đồng/năm |
2. Chi cơ quan Đảng cấp tỉnh
a) Chi cho con người: Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
b) Chi hoạt động thường xuyên và chi thực hiện nhiệm vụ chung:
Chi hoạt động: 102 triệu đồng/biên chế/năm.
Chi thực hiện nhiệm vụ chung: 196 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP theo hợp đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức kinh phí là 130 triệu đồng/người/năm.
d) Bố trí thêm kinh phí thực hiện công tác xuất bản của Báo Bà Rịa - Vũng Tàu hàng năm theo quy định và được xác định trong công tác xây dựng dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi cho các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Các hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
b) Đối với các hội có tính chất đặc thù được hỗ trợ kinh phí như sau:
Hỗ trợ kinh phí chi trả tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt số biên chế được cấp có thẩm quyền giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành đối với hội có tính chất đặc thù được cấp có thẩm quyền giao biên chế.
Hỗ trợ kinh phí chi trả chế độ, chính sách thù lao cho người công tác tại hội có tính chất đặc thù theo quy định tại Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội, Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách, chức vụ chủ chốt Hội và người làm công tác chuyên môn tại các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh.
Hỗ trợ kinh phí hoạt động tính theo số biên chế và số lượng người làm việc (hợp đồng lao động) được cấp có thẩm quyền giao: 32 triệu đồng/người/năm.
Điều 12. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin
1. Chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện theo quy định tại
2. Chi cho các hoạt động, nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực văn hóa phân bổ theo tiêu chí dân số: 26.500 đồng/người/năm (bao gồm: Chi cho các hoạt động văn hóa của ngành Văn hóa: hoạt động bảo tàng, thư viện, văn hóa nghệ thuật, ca múa nhạc, bảo tồn di tích; hoạt động nhà văn hóa thanh niên, nhà thiếu nhi và các hoạt động văn hóa khác).
3. Chi cho các hoạt động chuyên môn ngành thông tin phân bổ theo tiêu chí dân số: 4.000 đồng/người dân/năm (bao gồm: xuất bản báo chí, hoạt động bưu chính viễn thông, thông tin đối ngoại và các hoạt động thông tin khác).
4. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 13. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình phân bổ theo tiêu chí dân số: 30.400 đồng/người/năm. Việc phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực phát thanh truyền hình thực hiện theo quy định tại
2. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 14. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp thể dục, thể thao
1. Chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp thể dục thể thao thực hiện theo quy định tại
2. Chi cho các hoạt động chuyên môn, đặc thù phân bổ theo tiêu chí dân số: 16.500 đồng/người dân/năm (bao gồm: tổ chức các giải thi đấu thể thao, tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao các đội tuyển cấp tỉnh và các hoạt động thể dục thể thao khác).
3. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 15. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội thực hiện theo quy định tại
2. Chi thực hiện các hoạt động chuyên môn, chế độ chính sách của ngành, chính sách chung của tỉnh (đã bao gồm: kinh phí tổ chức ngày 27 tháng 7, ngày lễ, ngày hội chi tổ chức và trợ cấp Tết) phân bổ theo tiêu chí dân số: 284.300 đồng/người/năm.
3. Chi chế độ, chính sách cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và theo chế độ, chính sách do Trung ương và địa phương ban hành cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định.
4. Chi chế độ cho các đối tượng tại cơ sở tư vấn và cai nghiện ma túy theo quy định tại Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy tại cơ sở tư vấn và điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm theo quy định.
Điều 16. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi an ninh - quốc phòng
Căn cứ nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với con người và nhiệm vụ đặc thù để ưu tiên bố trí chi thường xuyên ngân sách địa phương hàng năm theo quy định.
1. Chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại
2. Chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm: giao Sở Khoa học Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng dự toán kinh phí chi khoa học và công nghệ gửi Sở Tài chính tổng hợp trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, đảm bảo không thấp hơn dự toán Trung ương giao hàng năm theo quy định.
Điều 18. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi các hoạt động kinh tế
1. Chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực các hoạt động kinh tế thực hiện theo quy định tại
2. Chi các hoạt động kinh tế phân bổ theo tiêu chí dân số: 422.300 đồng/người/năm (bao gồm: lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác).
3. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 19. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Chi thường xuyên ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại
2. Chi cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường phân bổ theo tiêu chí dân số: 326.000 đồng/người/năm (bao gồm: kiểm soát ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường; quản lý chất thải (xử lý nước thải, xử lý rác, duy tu, bảo dưỡng, nạo vét hệ thống thoát nước và các nhiệm vụ quản lý chất thải khác) và bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động quan trắc môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác).
3. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Chi thực hiện các chương trình, đề án phân bổ theo tiêu chí dân số 263.200 đồng/người dân/năm.
Điều 21. Tiêu chí, định mức phân bổ chi khác
Định mức phân bổ chi khác được phân bổ theo tỷ lệ là 1% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (từ Điều 8 đến Điều 20).
Điều 22. Tiêu chí, định mức phân bổ chi thi đua khen thưởng
Định mức chi thi đua khen thưởng được xác định phân bổ theo tỷ lệ là 0,5% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (từ Điều 8 đến Điều 21).
Điều 23. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục bao gồm:
1. Chi cho con người: Quỹ tiền lương thực tế theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với hệ số lương thực tế và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
2. Chi hoạt động thường xuyên theo số lượng học sinh (từ mầm non đến trung học cơ sở) của các khu vực như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/năm
Vùng | Định mức phân bổ cấp huyện |
Huyện Côn Đảo | 4.100.000 |
Đô thị | 2.600.000 |
Vùng còn lại | 3.200.000 |
Đối với cấp mầm non: được phân bổ thêm 1,50 lần định mức chi nêu trên.
Định mức trên bao gồm kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và kinh phí hoạt động chung của ngành giáo dục là 50.000 đồng/học sinh.
Định mức chi huyện Côn Đảo đã bao gồm chi hoạt động của trường Trung học phổ thông Võ Thị Sáu trên địa bàn huyện Côn Đảo.
3. Chi hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên, nhân viên công tác tại các trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 26/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Chi hỗ trợ cho các giáo viên dạy tiếng anh theo Nghị quyết số 123/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương (sau đây gọi là Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND).
Điều 24. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ cấp huyện |
Huyện Côn Đảo | 45.549 |
Đô thị | 22.749 |
Vùng còn lại | 25.303 |
Điều 25. Tiêu chí, định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Chi Quản lý nhà nước, đoàn thể cấp huyện
a) Chi cho con người: Quỹ tiền lương thực tế theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
b) Chi hoạt động thường xuyên:
Các huyện, thị xã, thành phố là 72 triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo là 79 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính nhà nước theo số chỉ tiêu hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao theo quy định, cụ thể:
Các huyện, thị xã, thành phố là 130 triệu đồng/người/năm.
Huyện Côn Đảo là 174 triệu đồng/người/năm.
d) Phân bổ thêm kinh phí hoạt động đối với các phòng, ban có ít biên chế (tỷ lệ % x tổng kinh phí chi hoạt động), cụ thể: đơn vị có từ 06 đến 09 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 05 biên chế trở xuống được tính thêm 10%.
đ) Phân bổ thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ chung của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là 2.120 triệu đồng/năm; huyện Côn Đảo là 3.420 triệu đồng/năm.
e) Phân bổ thêm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Chi cơ quan Đảng cấp huyện
a) Chi cho con người: Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) nhân với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
b) Chi hoạt động thường xuyên:
Các huyện, thị xã, thành phố là 81 triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo là 89 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù:
Thành phố Vũng Tàu (đơn vị chưa thực hiện sáp nhập Văn phòng huyện ủy và Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện) là 89 triệu đồng/biên chế/năm.
Các huyện, thị xã, thành phố (thực hiện sáp nhập Văn phòng huyện ủy và Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện) là 71 triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện Côn Đảo là 102 triệu đồng/biên chế/năm.
d) Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan Đảng theo số chỉ tiêu hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
Các huyện, thị xã, thành phố là 130 triệu đồng/người/năm.
Huyện Côn Đảo là 174 triệu đồng/người/năm.
đ) Phân bổ thêm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương.
3. Cấp xã
a) Chi cho con người: Quỹ tiền lương thực tế theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: quỹ tiền lương của số biên chế thực tế có mặt và quỹ tiền lương biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng xác định quỹ tiền lương theo hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1 (hệ số lương 2,34).
b) Chi hoạt động thường xuyên:
Xã loại I là 1.590 triệu đồng/năm.
Xã loại II là 1.420 triệu đồng/năm.
Xã loại III là là 1.250 triệu đồng/năm.
c) Chi hoạt động Đảng ủy xã là 08 triệu đồng/biên chế/năm.
d) Kinh phí hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách theo số lượng được cấp có thẩm quyền giao thực hiện theo Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; thôn ấp, khu đội trưởng và mức kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
đ) Chi chế độ cho cán bộ thôn, ấp, khu phố thực hiện theo các quyết định của cấp có thẩm quyền; Ban giám sát đầu tư cộng đồng theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kinh phí hoạt động của Ban giám sát đầu tư tại cộng đồng cấp xã, Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; chi hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo quy định tại Thông tư số 63/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.
e) Bố trí kinh phí cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quy định chế độ hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở.
4. Hội có tính chất đặc thù
Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc thù cấp huyện:
a) Các huyện, thị xã, thành phố: 1.074 triệu đồng/huyện/năm.
b) Huyện Côn Đảo: 1.628 triệu đồng/huyện/năm.
c) Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc thù cấp xã: 118 triệu đồng/xã/năm.
5. Kinh phí hoạt động thực hiện nhiệm vụ chung của Hội đồng nhân dân các cấp
a) Cấp huyện: 41 triệu đồng/đại biểu/năm.
b) Huyện Côn Đảo: 47 triệu đồng/đại biểu/năm.
c) Cấp xã: 21 triệu đồng/đại biểu/năm.
Điều 26. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ | |
Cấp huyện | Cấp xã | |
Huyện Côn Đảo | 182.599 |
|
Đô thị | 21.360 | 5.284 |
Còn lại | 23.583 | 5.853 |
2. Ngoài ra, các Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng cấp xã và Nhà văn hóa dân tộc được tính thêm
a) Các xã loại I: 190 triệu đồng/Trung tâm/năm.
b) Các xã loại II: 200 triệu đồng/Trung tâm/năm.
c) Các xã loại III (bao gồm cả huyện Côn Đảo): 210 triệu đồng/Trung tâm/năm.
Điều 27. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ | |
Cấp huyện | Cấp xã | |
Huyện Côn Đảo | 44.465 |
|
Đô thị | 4.495 | 1.846 |
Còn lại | 4.985 | 2.046 |
2. Phân bổ theo tiêu chí bổ sung
a) Đài phát thanh các huyện, thị xã, thành phố được tính thêm là 910 triệu đồng/đơn vị/năm.
b) Đài phát lại và truyền hình huyện Côn Đảo được tính thêm là 4.700 triệu đồng/đơn vị/năm.
Điều 28. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ | |
Cấp huyện | Cấp xã | |
Huyện Côn Đảo | 25.161 |
|
Đô thị | 7.300 | 2.983 |
Còn lại | 5.197 | 2.130 |
Điều 29. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Tên địa bàn | Định mức phân bổ | ||
Tổng cộng | Cấp huyện | Cấp xã | |
A | 1=2 3 | 2 | 3 |
Thành phố Vũng Tàu | 168.945 | 118.261 | 50.683 |
Thành phố Bà Rịa | 226.459 | 158.521 | 67.938 |
Thị xã Phú Mỹ | 231.526 | 162.068 | 69.458 |
Huyện Long Điền | 158.444 | 110.911 | 47.533 |
Huyện Đất Đỏ | 355.878 | 249.115 | 106.764 |
Huyện Châu Đức | 470.883 | 329.618 | 141.265 |
Huyện Xuyên Mộc | 339.737 | 237.816 | 101.921 |
Huyện Côn Đảo | 1.145.169 | 1.145.169 |
|
Điều 30. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi an ninh quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Tên địa bàn | Định mức phân bổ | ||
Tổng cộng | Cấp huyện | Cấp xã | |
A | 1=2 3 | 2 | 3 |
Thành phố Vũng Tàu | 154.014 | 84.708 | 69.306 |
Thành phố Bà Rịa | 276.256 | 151.941 | 124.315 |
Thị xã Phú Mỹ | 144.611 | 79.536 | 65.075 |
Huyện Long Điền | 189.184 | 104.051 | 85.132 |
Huyện Đất Đỏ | 311.283 | 171.026 | 140.077 |
Huyện Châu Đức | 249.137 | 137.026 | 112.111 |
Huyện Xuyên Mộc | 242.055 | 133.130 | 108.924 |
Huyện Côn Đảo | 447.583 |
|
|
2. Phân bổ thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc thù của vùng biên giới hải đảo của huyện Côn Đảo là 10.000 triệu đồng/năm.
Điều 31. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ Cấp huyện |
Huyện Côn Đảo | 617.000 |
Đô thị | 112.000 |
Vùng còn lại | 116.000 |
Điều 32. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi các hoạt động kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ Cấp huyện |
Huyện Côn Đảo | 2.320.000 |
Đô thị | 395.000 |
Vùng còn lại | 1.243.000 |
2. Phân bổ thêm kinh phí sự nghiệp kinh tế theo loại đô thị
a) Đô thị loại I: 140.000 triệu đồng/năm.
b) Đô thị loại II: 85.000 triệu đồng/năm.
c) Đô thị loại III: 24.000 triệu đồng/năm.
d) Đô thị loại IV: 17.000 triệu đồng/năm.
đ) Đô thị loại V: 8.500 triệu đồng/năm.
Điều 33. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi khác:
Định mức phân bổ chi khác được phân bổ theo tỷ lệ là 1% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (từ Điều 23 đến Điều 32).
Điều 34. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán đối với huyện, thị xã, thành phố có dân số thấp
Đối với các huyện, thị xã, thành phố có dân số thấp (dưới 120.000 người dân) được phân bổ thêm kinh phí với tỷ lệ phân bổ cụ thể như sau: Thành phố Bà Rịa là 5%; huyện Đất Đỏ là 12%; huyện Côn Đảo là 50% tính theo tổng các khoản chi thường xuyên các định mức nêu trên (từ Điều 23 đến Điều 33).
Điều 35. Tiêu chí, định mức phân bổ chi thi đua khen thưởng
Định mức chi thi đua khen thưởng được xác định phân bổ theo tỷ lệ là 0,5% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (từ Điều 23 đến Điều 34).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương của Nghị quyết này, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc tỉnh tổ chức thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện, đảm bảo khớp, đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của từng đơn vị trực thuộc, thực hiện công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
4. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên tại Nghị quyết này, các sở, ban, ngành, các cơ quan cấp tỉnh thực hiện phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đảm bảo việc lập, phân bổ và giao dự toán theo nhiệm vụ, chế độ, chính sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời, việc phân bổ chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn năm 2022 tại Nghị quyết này để xác định tổng chi thường xuyên của ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn. Căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán ngân sách đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi và theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với dự toán chi thường xuyên của lĩnh vực sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học - công nghệ, môi trường được xác định theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên và đảm bảo không thấp hơn dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách.
6. Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tính theo định mức phân bổ, các huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Trong quá trình phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố phải quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính; thực hiện chủ trương cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước; sắp xếp tổ chức bộ máy, đổi mới tổ chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp huyện, xã, tinh giản biên chế, thực hiện đề án cải cách tiền lương theo quy định; thực hiện công khai, minh bạch ngân sách theo quy định; xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 đến hết năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 5Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 152/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND về định mức, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Nghị quyế 79/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình
- 14Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2022
- 16Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐNĐ về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2025
- 19Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 20Nghị quyết 95/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 21Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 22Nghị quyết 9/2021/NQ-HĐND quy định về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025
- 23Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 24Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động của Ban Giám sát đầu tư tại cộng đồng cấp xã do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 9Thông tư 63/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 121/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 16Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 19Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 20Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND về nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 21Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 22Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 23Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 24Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 25Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 26Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 27Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 29Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 30Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 31Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 32Nghị quyết 152/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 33Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 34Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 35Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND về định mức, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- 36Nghị quyế 79/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 37Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình
- 38Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 39Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2022
- 40Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐNĐ về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 41Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 42Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2025
- 43Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 44Nghị quyết 95/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 45Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022
- 46Nghị quyết 9/2021/NQ-HĐND quy định về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025
- 47Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 48Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 09/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Phạm Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực