- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật thú y 2015
- 6Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật Dân quân tự vệ 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/NQ-HĐND | Long An, ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 719/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoản kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 216/BC-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
1. Về chức danh:
TT | Cấp xã loại 1 (14 chức danh) | TT | Cấp xã loại 2 (12 chức danh) | TT | Cấp xã loại 3 (10 chức danh) |
1 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự đảm nhiệm Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự đảm nhiệm Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự đảm nhiệm Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
2 | Nhân viên Thú y - Khuyến nông | 2 | Nhân viên Thú y - Khuyến nông | 2 | Nhân viên Thú y - Khuyến nông |
3 | Nhân viên Văn phòng cấp ủy - Tuyên giáo | 3 | Nhân viên Văn phòng cấp ủy - Tuyên giáo | 3 | Nhân viên Văn phòng cấp ủy - Tuyên giáo |
4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
5 | Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng | 5 | Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh | 5 | Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh |
6 | Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ | 6 | Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ | 6 | Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ |
7 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra - Tổ chức Đảng | 7 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra - Tổ chức Đảng | 7 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra - Tổ chức Đảng |
8 | Kế toán - Ngân sách | 8 | Kế toán - Ngân sách | 8 | Kế toán - Ngân sách đảm nhiệm Kinh tế - Kế hoạch |
9 | Kinh tế - Kế hoạch | 9 | Kinh tế - Kế hoạch | 9 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
10 | Nhân viên Đài truyền thanh | 10 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 10 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CSHCM |
11 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự | 11 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
12 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 12 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
13 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
|
|
14 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
|
|
a) Đối với cấp xã loại 3, tùy tình hình thực tế, địa phương quyết định nhiệm vụ Phó Chủ tịch Hội Nông dân do Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ hoặc Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CSHCM đảm nhiệm.
b) Trường hợp phường loại 1, loại 2 không có tổ chức Hội Nông dân, địa phương xem xét, bố trí 01 Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh để thay thế cho chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân không bố trí (trường hợp này, 01 chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự sẽ không đảm nhiệm Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh).
2. Về số lượng:
a) Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 14 người.
c) Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 12 người.
d) Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 10 người.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã được khoán kinh phí hoạt động tối thiểu bằng với định mức hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân cấp xã được khoán kinh phí hoạt động tối thiểu bằng với định mức hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Riêng Hội Nông dân cấp xã loại 3 tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Nghị quyết này được khoán kinh phí hoạt động tối thiểu (đã bao gồm định mức hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh) như sau:
- Đối với cấp xã loại 3 thuộc vùng sâu: 34.400.000 đồng/năm/đơn vị
- Đối với cấp xã loại 3 còn lại: 31.400.000 đồng/năm/đơn vị.
b) Trường hợp cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí kinh phí hoạt động.
3. Hội Cựu chiến binh cấp xã được khoán mức tối thiểu (đã bao gồm định mức hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh), như sau:
- Đối với cấp xã thuộc vùng sâu: 34.400.000 đồng/năm/đơn vị.
- Đối với cấp xã còn lại: 31.400.000 đồng/năm/đơn vị.
Riêng Hội Cựu chiến binh phường loại 1, loại 2 được bố trí theo điểm b, khoản 1, Điều 3 Nghị quyết này được khoán mức tối thiểu (đã bao gồm định mức hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh), như sau:
- Đối với phường loại 1, loại 2 thuộc vùng sâu: 40.000.000 đồng/năm/đơn vị.
- Đối với phường loại 1, loại 2 còn lại: 34.000.000 đồng/năm/đơn vị.
3. Bãi bỏ tiết 3 điểm a khoản 2 Điều 5 và điểm đ khoản 1 Điều 9.
4. Việc sắp xếp các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã điều chỉnh theo Nghị quyết này hoàn thành chậm nhất cuối quý III năm 2022.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật thú y 2015
- 6Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật Dân quân tự vệ 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 14Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 15Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- Số hiệu: 06/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực