- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh và mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở ấp, khóm; việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm.
Điều 2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, gồm: Phụ trách công tác Văn phòng Đảng ủy; Phụ trách công tác Tổ chức Đảng ủy; Phụ trách công tác Tuyên giáo Đảng ủy; Phụ trách công tác Dân vận Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Căn cứ tình hình thực tế về yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã và số lượng được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây gọi chung là cấp huyện) xem xét, quyết định bố trí thêm một số chức danh: Phụ trách Đài truyền thanh xã; Phụ trách Trung tâm Văn hóa - Thể thao và học tập cộng đồng; Phụ trách Phát triển kinh tế tập thể; Phụ trách giao thông, xây dựng, thủy lợi; Phụ trách nông, lâm, ngư nghiệp; Phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ quỹ; Nhân viên thú y.
Điều 3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,60 lần mức lương cơ sở.
2. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp, cao đẳng, đại học thì được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo.
Điều 4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
1. Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp (Trưởng khóm) được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,25 lần mức lương cơ sở; Trưởng Ban công tác Mặt trận được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,00 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khóm có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khóm thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp, khóm ở xã đảo, thị trấn đảo thì Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp (Trưởng khóm) được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,30 lần mức lương cơ sở; Trưởng Ban công tác Mặt trận được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,10 lần mức lương cơ sở.
3. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp, cao đẳng, đại học thì được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo.
4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm đã bao gồm hỗ trợ bảo hiểm y tế.
Điều 5. Việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Việc kiêm nhiệm chức danh, thời gian kiêm nhiệm
Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được phân công kiêm nhiệm qua lại: Phụ trách công tác Dân vận Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phụ trách Phát triển kinh tế tập thể; Phụ trách Đài truyền thanh xã;
Thời gian kiêm nhiệm không quá 02 năm (24 tháng) và phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện tại chức danh kiêm nhiệm theo quy định.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này;
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này;
Thời gian hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ ngày có quyết định phân công kiêm nhiệm của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
Bí thư Chi bộ có thể kiêm nhiệm 01 trong 02 chức danh: Trưởng ấp (Trưởng khóm) hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này.
3. Một người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chỉ được kiêm nhiệm 01 chức danh; trong trường hợp thật sự cần thiết thì có thể được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh và chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh có hệ số phụ cấp cao nhất.
Điều 6. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm
1. Người trực tiếp tham gia hoạt động của ấp, khóm, gồm: Phó Trưởng ấp (Phó Trưởng khóm); Phó Trưởng Ban công tác Mặt trận; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Chi hội trưởng (Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh) được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,60 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Người không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi tham gia hoạt động ở ấp, khóm, được hỗ trợ chi phí không quá 0,07 lần mức lương cơ sở/người/ngày từ nguồn kinh phí hoạt động của ấp, khóm.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện được ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; được bố trí theo dự toán hàng năm.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 11 (Chuyên đề) thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 tháng 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau; bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 3 và điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, kiêm nhiệm chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, cơ cấu, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp hàng tháng, mức hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 11Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, kiêm nhiệm chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, cơ cấu, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp hàng tháng, mức hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 23/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực