- 1Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng do Quốc hội ban hành
- 7Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn; Báo cáo thẩm tra số 179/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động tối thiểu các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã; dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn. Cụ thể như sau:
1. Tổ chức chính trị - xã hội phường, xã
ĐVT: Đồng/tổ chức/năm
STT | Tổ chức | Kinh phí | Nội dung chi |
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 56.000.000 | Kinh phí khoán bao gồm: Kinh phí hoạt động; hoạt động Ban Thanh tra nhân dân; hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng. |
2 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 42.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
3 | Hội Cựu Chiến binh | 42.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
4 | Hội Nông dân | 42.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
5 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 42.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
2. Tổ dân phố, thôn và các tổ chức chính trị - xã hội dưới phường, xã
ĐVT: Đồng/tổ chức/năm
STT | Tổ chức | Kinh phí | Nội dung chi |
I | Đối với phường |
|
|
1 | Chi bộ khu dân cư |
|
|
- | Dưới 150 hộ gia đình | 1.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình | 2.300.000 | |
- | Từ 300 hộ gia đình trở lên | 2.700.000 | |
2 | Tổ dân phố |
|
|
- | Dưới 150 hộ gia đình | 1.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình | 2.300.000 | |
- | Từ 300 hộ gia đình trở lên | 2.700.000 | |
3 | Ban Công tác Mặt trận khu dân cư |
|
|
- | Dưới 150 hộ gia đình | 3.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình | 4.500.000 | |
- | Từ 300 hộ gia đình trở lên | 7.500.000 | |
4 | Các tổ chức chính trị-xã hội ở khu dân cư (Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân và Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) |
|
|
- | Dưới 150 hộ gia đình | 1.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 150 hộ gia đình đến dưới 300 hộ gia đình | 2.300.000 | |
- | Từ 300 hộ gia đình trở lên | 2.700.000 | |
II | Đối với xã |
|
|
1 | Chi bộ thôn |
|
|
- | Dưới 250 hộ gia đình | 2.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình | 3.000.000 | |
- | Từ 350 hộ gia đình trở lên | 3.500.000 | |
2 | Thôn |
|
|
- | Dưới 250 hộ gia đình | 4.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình | 6.000.000 | |
- | Từ 350 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình | 7.500.000 | |
- | Từ 500 hộ gia đình đến dưới 600 hộ gia đình | 9.000.000 | |
- | Từ 600 hộ gia đình đến dưới 700 hộ gia đình | 10.500.000 | |
- | Từ 700 hộ gia đình trở lên | 12.000.000 | |
3 | Ban công tác Mặt trận thôn |
|
|
- | Dưới 250 hộ gia đình | 4.500.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình | 6.000.000 | |
- | Từ 350 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình | 7.500.000 | |
- | Từ 500 hộ gia đình đến dưới 600 hộ gia đình | 9.000.000 | |
- | Từ 600 hộ gia đình đến dưới 700 hộ gia đình | 10.500.000 | |
- | Từ 700 hộ gia đình trở lên | 12.000.000 | |
4 | Các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn (Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân và Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) |
|
|
- | Dưới 250 hộ gia đình | 3.000.000 | Kinh phí hoạt động. |
- | Từ 250 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình | 3.500.000 | |
- | Từ 350 hộ gia đình trở lên | 4.200.000 |
3. Đối với huyện Hòa Vang và các xã thuộc huyện Hoà Vang, tùy theo khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực hiện nhiệm vụ của địa phương để quyết định, phân bổ mức chi phù hợp và đảm bảo không thấp hơn mức chi theo quy định tại
4. Các địa phương là đơn vị dự toán ngân sách, tùy theo khả năng cân đối ngân sách thành phố và tình hình thực hiện nhiệm vụ của địa phương để quyết định, phân bổ mức chi phù hợp và đảm bảo không thấp hơn mức chi theo quy định tại
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua và thay thế cho Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Nghị quyết số 155/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố.
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thông qua tại Kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- 5Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 28/2020/QĐ-UBND
- 6Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 98/2014/NĐ-CP quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng do Quốc hội ban hành
- 7Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- 10Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 28/2020/QĐ-UBND
- 11Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 98/2014/NĐ-CP quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và mức khoán kinh phí hoạt động tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 28/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực