Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3038 /QĐ-UBND

An Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ ĐI THĂM, CHÚC TẾT NHÂM DẦN NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015.

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3186/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022, cụ thể như sau:

1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:

a) Đối tượng:

- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.

- Người có công với cách mạng và thân nhân; người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1 Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát).

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2, 3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2022 của các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính kèm).

c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp).

- Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết vừa đang đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).

- Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh phí khác.

2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:

a) Đối tượng:

- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh;

- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2 do ngân sách huyện, thị xã, thành phố cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2022 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Mục C Phụ lục số 01 đính kèm).

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2 sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được bố trí năm 2022 (riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm 2022 của đơn vị) (theo Phụ lục số 02 đính kèm).

3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:

Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120 triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quan tâm (nguồn ngân sách, nguồn vận động… ) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón Tết.

Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.

4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 2.204 triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm), trong đó:

- Được sử dụng trong dự toán năm 2022 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với tổng số tiền là 1.045 triệu đồng.

- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các xã khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy thì chi từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý (dự kiến 69 triệu đồng).

- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, các chốt phòng chống dịch, các khu cách ly điều trị bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh, sử dụng từ nguồn Quỹ vận động phòng chống Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang quản lý với số tiền là 1.090 triệu đồng.

5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.

Điều 2: Tổ chức, tiếp nhận kinh phí thăm chúc tết

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ động tổ chức đi thăm chúc Tết các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Đội K90, Đội K93, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu... Đồng thời, cấp kinh phí và thực hiện quyết toán theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện Kế hoạch thăm chúc Tết của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Tiếp nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng: Tiếp nhận kinh phí của đơn vị thuộc Biên phòng từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

4. Công an tỉnh: Tiếp nhận nhận kinh phí của các đơn vị thuộc ngành Công an từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; chuẩn bị bì thư và bố trí lãnh đạo tham gia cùng Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết các đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

5. Sở Y tế: Tiếp nhận kinh phí từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức thăm chúc Tết Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Tiếp nhận kinh phí từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân và thành viên chủ chốt của Ban Liên lạc đồng hương An Giang tại TP. HCM.

Điều 3. Giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.

Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 24/01/2022 (tức trước ngày 22/12 âl).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Phụ lục số 01

KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tt

Đối tượng

Mức chi

Số lượng (dự kiến)

Kinh phí (dự kiến)

A

NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG:

 

36.529

29.223.200

1

Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa:

 

634

507.200

 

- Đang hưởng trợ cấp

800

4

3.200

 

- Đã từ trần

800

630

504.000

2

Gia đình liệt sĩ :

 

9.009

7.207.200

 

- Đang hưởng định suất cơ bản

800

1.092

873.600

 

- Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng

800

15

12.000

 

- Người đại diện thờ cúng liệt sĩ

800

7.902

6.321.600

3

Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

 

748

598.400

 

- Còn sống

800

16

12.800

 

- Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần

800

732

585.600

4

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân:

 

28

22.400

 

- Còn sống

800

2

1.600

 

- Gia đình AHLLVTND đã từ trần

800

26

20.800

5

Thương binh:

 

2.516

2.012.800

 

- Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên

800

78

62.400

 

- Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80%

800

2.438

1.950.400

6

Bệnh binh

800

161

128.800

7

Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên:

 

2.842

2.273.600

 

 + Thân nhân hưởng thường xuyên

800

261

208.800

 

 + Không hưởng trợ cấp thường xuyên

800

2.581

2.064.800

8

Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày :

 

1.743

1.394.400

 

 + Đang hưởng thường xuyên

800

535

428.000

 

 + Không còn hưởng trợ cấp thường xuyên

800

1.208

966.400

9

Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần

800

2.017

1.613.600

10

Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học

800

443

354.400

11

Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH

800

108

86.400

12

Người có công giúp đỡ cách mạng:

 

15.529

12.423.200

 

- Huân chương (đang hưởng trợ cấp)

800

1.637

1.309.600

 

- Huy chương (còn sống) + Huân, Huy ( từ trần)

800

13.892

11.113.600

13

Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142, QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188

800

751

600.800

B

ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI:

 

15.527

12.421.600

1

Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp

800

14.087

11.269.600

2

Thân nhân hưởng tuất CNVC

800

1.185

948.000

3

Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác.

800

255

204.000

C

 

 ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH): Người già sống neo đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng.

450

78.178

35.180.100

 

Tổng cộng (A+B+C)

 

130.234

76.824.900

(Bảy mươi sáu tỷ tám trăm hai mươi bốn triệu chín trăm ngàn đồng)

 

Phụ lục số 02

KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21 /12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Mức chi

Số đối tượng (dự kiến)

Kinh phí (dự kiến)

1

Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long Xuyên)

450

250

112.500

2

 Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh An Giang

450

850

382.500

3

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Hội Chữ thập đỏ An Giang)

450

55

24.750

4

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Châu Đốc)

450

50

22.500

5

 Trường Trẻ em khuyết tật

450

270

121.500

6

 Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc

450

60

27.000

 

Tổng cộng

 

1.535

690.750

 (Sáu trăm chín mươi triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng)

 

Phụ lục số 03

KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3038 /QĐ-UBND ngày 21 /12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tt

Mục chi ( Đơn vị)

Mức hỗ trợ

1

Thường trực Tỉnh ủy

50.000

2

Hội đồng nhân dân tỉnh

20.000

3

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang

10.000

4

Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng)

5.000

5

Đại đội Thông tin – Bộ Quốc phòng ̣(Trạm Thông tin Núi Sam-QK 9)

5.000

6

Vùng 5 Hải quân

100.000

7

Sư đoàn 330

150.000

8

Sư đoàn 4 (Quân khu 9)

20.000

9

Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9)

20.000

10

Lữ đoàn Thiết giáp (QK9)

20.000

11

Lữ đoàn 962 (QK9)

20.000

12

Trung đoàn 3 (Sư 330)

10.000

13

Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962)

5.000

14

Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)

5.000

15

Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)

5.000

16

Đại đội Thông tin Quân khu 9 (Trạm Thông tin Núi Sập QK9)

5.000

17

Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9

5.000

18

Cụm Tình báo Quân khu 9

5.000

19

Viện Kiểm sát Quân khu 9

5.000

20

Viện Quân y 121 (Quân khu 9)

5.000

21

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam

5.000

22

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập

5.000

23

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm

5.000

24

BCH. Quân sự tỉnh An Giang

50.000

25

Trung đoàn 892

10.000

26

K90 - Quân khu 9

10.000

27

K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang

10.000

28

BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG

50.000

29

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương

5.000

30

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình

5.000

31

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông

5.000

32

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội

5.000

33

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên

5.000

34

Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP)

5.000

35

Công an tỉnh An Giang

50.000

36

Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động)

15.000

37

Trại giam Định Thành

20.000

38

Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai)

10.000

39

Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng)

10.000

40

Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa)

10.000

41

Hội đồng Hương An Giang

20.000

42

Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất

20.000

43

Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An Giang

5.000

44

Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc

5.000

45

Trung tâm Giám định Y khoa An Giang

5.000

46

Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang

20.000

47

Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang

10.000

48

Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG)

5.000

49

Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc

5.000

50

Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc

5.000

51

Trường Trẻ em khuyết tật

5.000

52

Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí

15.000

53

Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn)

5.000

54

Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên)

3.000

55

Cơ sở MASSAGE Hội Người mù

3.000

56

Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc)

3.000

57

Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên)

3.000

58

Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh xã hội

100.000

59

Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (kinh phí dự kiến)

69.000

60

Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

48.000

61

Các chốt biên phòng, các chốt phòng chống dịch trên địa bàn tỉnh (210 đơn vị x 5.000.000đ, nguồn kinh phí UBMTTQ tỉnh)

1.050.000

62

Các khu cách ly điều trị bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh: Trung đoàn 892, Châu Thành, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh An Giang, Bệnh viện Sản-Nhi An Giang (04 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn UBMTTQ)

40.000

 

Tổng cộng

2.204.000

(Hai tỷ hai trăm không bốn triệu đồng)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 3038/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản