- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Xét Tờ trình số 689/TTr-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-BDT ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 57/BC-UBND ngày 29/3/2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên địa bàn:
- Xã thuộc khu vực I, n, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban dân tộc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân (nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hộ gia đình).
2. Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
Điều 3. Điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Diện tích thực hiện chuyển đổi phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống cây trồng đạt tiêu chuẩn chất lượng và có nguồn gốc rõ ràng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật.
b) Hỗ trợ một lần 30% chi phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ chuyển đổi cây trồng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha đối với cây lâu năm và không quá 20 triệu đồng/ha đối với cây hàng năm.
Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Trong thời gian áp dụng chính sách, nếu có nhiều chính sách quy định hỗ trợ về chuyển đổi cây trồng có các mức hỗ trợ khác nhau thì tổ chức, cá nhân chỉ được lựa chọn áp dụng một mức hỗ trợ.
2. Tổ chức, cá nhân phải đăng ký chuyển đổi trước khi thực hiện đầu tư chuyển đổi cây trồng.
Được nhận hỗ trợ 50% sau khi hoàn thành 60% theo định mức, nhận hỗ trợ 100% sau khi hoàn thành 100% theo định mức.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 4 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2839/QĐ-UBND quy định giá giống lúa thuần để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm vụ Thu năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2839/QĐ-UBND quy định giá giống lúa thuần để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm vụ Thu năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 03/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Mạnh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực