- 1Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 10Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-KTNS ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thực hiện chuyển đổi cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là hộ sản xuất) thực hiện chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang các cây trồng hàng năm khác có hiệu quả kinh tế cao hơn và chuyển đổi sản xuất từ 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm.
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền cho hộ sản xuất; hộ sản xuất phải mua giống cây trồng đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương.
2. Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
3. Cây trồng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn cây trồng trước khi chuyển đổi.
4. Trong trường hợp có nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận một chính sách hỗ trợ phù hợp nhất.
Từ năm 2021 đến năm 2025.
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ giá giống cây trồng cạn thực hiện chuyển đổi sản xuất trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn
1. Cây trồng chuyển đổi được hỗ trợ: cây ngô, lạc, mè, đậu đỗ (đậu xanh, đậu đen, đậu tương), cỏ chăn nuôi, rau màu (rau ăn lá, rau ăn trái, cây gia vị ngắn ngày).
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi cây trồng từ đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang trồng các cây trồng hàng năm quy định tại khoản 1 Điều này các vụ trong năm.
b) Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định của Luật Trồng trọt và Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
c) Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng mía, trồng sắn theo kế hoạch chuyển đổi của Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng hàng năm và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải tập trung, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 0,5 ha/vùng; có nguồn nước tưới chủ động, đối với chuyển đổi trên đất lúa có thể tiêu thoát nước, không bị ngập úng.
3. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ: Không quá 3 (ba) vụ chuyển đổi trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:
- Hộ sản xuất là đồng bào dân tộc thiểu số: Hỗ trợ 100% giá giống cây trồng cạn.
- Các hộ sản xuất còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống cây trồng cạn.
c) Định mức hỗ trợ:
- Giống ngô: 20 kg/ha; giống lạc: 200 kg/ha; giống mè: 6 kg/ha; giống đậu đỗ: 20 kg/ha; cỏ chăn nuôi: hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; rau màu: hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.
- Giá giống nêu trên tính theo giá thời điểm do Sở Tài chính thông báo.
Điều 6. Hỗ trợ giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm theo kế hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Diện tích phải tập trung theo vùng, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 1,0 ha/vùng; có nguồn nước tưới chủ động.
2. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ: Không quá 03 (ba) vụ Hè Thu trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá giống lúa thuần.
c) Định mức hỗ trợ:
- Định mức hỗ trợ lúa giống: 120 kg/01 ha
- Giá lúa giống hỗ trợ: Theo giá thời điểm do Sở Tài chính thông báo.
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Ngân sách nhà nước hỗ trợ được quy thành 100% và thực hiện theo cơ chế như sau:
1. Đối với thành phố Quy Nhơn: Ngân sách thành phố tự đảm bảo 100% kinh phí thực hiện.
2. Đối với 03 huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
3. Đối với các huyện: Tây Sơn, Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí; ngân sách huyện hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện.
4. Đối với thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí; ngân sách thị xã hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện.
Điều 8. Kinh phí thực hiện chính sách
Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 là 44.403 triệu đồng, trong đó:
1. Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn: 37.475 triệu đồng gồm:
a) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng lúa: 19.942 triệu đồng
b) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng mía: 3.940 triệu đồng
c) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng sắn: 13.593 triệu đồng
2. Hỗ trợ giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm: 6.928 triệu đồng.
Kinh phí hỗ trợ chính sách hàng năm thực hiện theo dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Nguồn vốn thực hiện chính sách
1. Nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh (sự nghiệp kinh tế, đào tạo, khoa học)
2. Nguồn kinh phí của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
3. Nguồn kinh phí của hộ sản xuất.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định
1. Bố trí kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện chính sách.
2. Chỉ đạo và giao nhiệm vụ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chính sách.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Hộ sản xuất đã được hỗ trợ giá giống cây trồng cạn chuyển đổi trên đất chuyên trồng lúa theo Nghị quyết số 29/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chính sách phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định và hỗ trợ giá giống lúa thuần để thực hiện chuyển đổi trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định nhưng chưa đủ 3 vụ, nếu tiếp tục thực hiện chuyển đổi đáp ứng điều kiện theo Quy định này thì được hỗ trợ các vụ còn lại theo chính sách được quy định tại Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung chính sách đã ban hành để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật./.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ
Stt | Nội dung hỗ trợ | Tổng diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | Phân ra các năm | |||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||
Diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | Diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | Diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | Diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | Diện tích chuyển đổi (ha) | Kinh phí (triệu đồng) | ||||
I | Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn | 6.671 | 37.475 | 1.322 | 3.156 | 1.328 | 5.494 | 1.374 | 9.585 | 1.350 | 9.668 | 1.298 | 9.571 |
1 | Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa | 4.158 | 19.942 | 841 | 1.732 | 769 | 3.259 | 815 | 4.878 | 861 | 4.905 | 873 | 5.168 |
2 | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng mía | 700 | 3.940 | 117 | 246 | 159 | 621 | 151 | 983 | 137 | 1.076 | 136 | 1.013 |
3 | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng sắn | 1.813 | 13.593 | 364 | 1.178 | 400 | 1.614 | 408 | 3.724 | 352 | 3.687 | 289 | 3.390 |
II | Hỗ trợ giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm | 2.444 | 6.928 | 946 | 1.021 | 572 | 1.639 | 317 | 1.981 | 302 | 1.286 | 307 | 1.000 |
| Tổng cộng | 9.114 | 44.403 | 2.267 | 4.178 | 1.900 | 7.133 | 1.691 | 11.566 | 1.652 | 10.954 | 1.605 | 10.571 |
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO CÂY TRỒNG
Stt | Diện tích chuyển đổi | Kế hoạch chuyển đổi giai đoạn 2021-2025 (ha) | Phân ra các năm | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
1 | Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa | 4.158 | 841 | 769 | 815 | 861 | 873 |
| - Cây ngô | 1.180 | 220 | 220 | 235 | 251 | 254 |
| - Cây lạc | 843 | 200 | 153 | 149 | 167 | 175 |
| - Cây mè | 336 | 91 | 76 | 60 | 52 | 59 |
| - Đậu đỗ | 298 | 54 | 49 | 65 | 66 | 64 |
| - Cây rau màu | 760 | 159 | 152 | 156 | 151 | 143 |
| - Cỏ chăn nuôi | 743 | 118 | 120 | 151 | 176 | 179 |
2 | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng mía | 700 | 117 | 159 | 151 | 137 | 136 |
| - Cây ngô | 198 | 20 | 44 | 45 | 41 | 48 |
| - Cây lạc | 234 | 17 | 55 | 58 | 57 | 48 |
| - Cây mè | 18 | 5 | 4 | 4 | 2 | 3 |
| - Đậu đỗ | 73 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 |
| - Cây rau màu | 59 | 15 | 17 | 13 | 7 | 7 |
| - Cỏ chăn nuôi | 118 | 45 | 24 | 17 | 17 | 16 |
3 | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng sắn | 1.813 | 364 | 400 | 408 | 352 | 289 |
| - Cây ngô | 79 | 16 | 28 | 25 | 6 | 6 |
| - Cây lạc | 1.221 | 245 | 257 | 271 | 245 | 203 |
| - Cây mè | 115 | 18 | 28 | 28 | 27 | 15 |
| - Đậu đỗ | 17 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 |
| - Cây rau màu | 307 | 65 | 63 | 62 | 63 | 55 |
| - Cỏ chăn nuôi | 75 | 18 | 22 | 20 | 8 | 8 |
4 | Chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm | 2.444 | 946 | 572 | 317 | 302 | 307 |
| Tổng cộng | 9.114 | 2.267 | 1.900 | 1.691 | 1.652 | 1.605 |
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO ĐỊA PHƯƠNG
Stt | Diện tích chuyển đổi | Kế hoạch chuyển đổi mới giai đoạn 2021-2025 (ha) | Phân ra các năm | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
I | Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa | 4.158 | 841 | 769 | 815 | 861 | 873 |
1 | Thị xã Hoài Nhơn | 789 | 122 | 142 | 159 | 177 | 189 |
2 | Huyện An Lão | 104 | 40 | 19 | 15 | 15 | 15 |
3 | Huyện Phù Cát | 560 | 180 | 105 | 100 | 90 | 85 |
4 | Huyện Phù Mỹ | 300 | 100 | 50 | 50 | 50 | 50 |
5 | Huyện Tây Sơn | 613 | 95 | 137 | 124 | 129 | 130 |
6 | Huyện Vĩnh Thạnh | 216 | 41 | 44 | 44 | 44 | 45 |
7 | Huyện Hoài Ân | 1.300 | 209 | 218 | 267 | 300 | 306 |
8 | Huyện Vân Canh | 276 | 54 | 55 | 56 | 57 | 54 |
II | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng mía | 700 | 117 | 159 | 151 | 137 | 136 |
1 | Huyện Phù Cát | 50 | 7 | 24 | 19 |
|
|
2 | Thị xã An Nhơn | 6 | 3 | 3 |
|
|
|
3 | Huyện Tây Sơn | 611 | 101 | 126 | 125 | 130 | 129 |
4 | Huyện Vĩnh Thạnh | 20 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
5 | Huyện Vân Canh | 13 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 |
III | Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng sắn | 1.813 | 364 | 400 | 408 | 352 | 289 |
1 | Huyện Phù Cát | 676 | 130 | 140 | 150 | 130 | 126 |
2 | Huyện Phù Mỹ | 350 | 80 | 80 | 80 | 70 | 40 |
3 | Thị xã An Nhơn | 60 | 0 | 26 | 24 | 10 | 0 |
4 | Huyện Tây Sơn | 532 | 121 | 115 | 116 | 100,3 | 79,7 |
5 | Huyện Vĩnh Thạnh | 141 | 22 | 27,5 | 27,5 | 31 | 33 |
6 | Huyện Vân Canh | 54 | 10,5 | 11,5 | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
IV | Chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm | 2.444 | 946 | 572 | 317 | 302 | 307 |
1 | Thị xã Hoài Nhơn | 336 | 289 | 47 | 0 | 0 | 0 |
2 | Huyện Phù Cát | 1.000 | 280 | 220 | 175 | 160 | 165 |
3 | Huyện Phù Mỹ | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Huyện Vĩnh Thạnh | 438 | 243 | 171 | 8 | 8 | 8 |
5 | Huyện Vân Canh | 170 | 34 | 34 | 34 | 34 | 34 |
Tổng cộng | 9.114 | 2.267 | 1.900 | 1.691 | 1.652 | 1.605 |
- 1Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025
- 2Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 2839/QĐ-UBND quy định giá giống lúa thuần để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm vụ Thu năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Luật Trồng trọt 2018
- 7Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 8Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 13Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 2839/QĐ-UBND quy định giá giống lúa thuần để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm vụ Thu năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 11/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực