Điều 31 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
1. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 30 Luật Giao dịch điện tử, quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Thực hiện kiểm toán kỹ thuật định kỳ 02 năm.
3. Trường hợp bị tạm đình chỉ, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư chữ ký số công cộng đã phát hành cho đến khi được phục hồi chứng thư chữ ký số.
4. Trường hợp bị tạm đình chỉ, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ cho đến khi được phục hồi chứng thư chữ ký số.
Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
- Số hiệu: 23/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 5. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 6. Nội dung của chứng thư chữ ký số
- Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 8. Định dạng chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 9. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 11. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 12. Chữ ký số công cộng
- Điều 13. Chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 14. Sử dụng chữ ký số và chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 15. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số
- Điều 16. Nghĩa vụ của người nhận khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số
- Điều 17. Yêu cầu đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 20. Quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 21. Quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 22. Tạm đình chỉ giấy phép
- Điều 23. Thu hồi giấy phép
- Điều 24. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 25. Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu
- Điều 26. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 27. Kiểm toán kỹ thuật
- Điều 28. Mã quản lý thiết bị
- Điều 29. Quy chế chứng thực mẫu
- Điều 30. Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi áp dụng dấu thời gian, kiểm tra dấu thời gian của thông điệp dữ liệu và phát triển phần mềm ứng dụng dấu thời gian
- Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 35. Đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 36. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng bằng phương thức điện tử
- Điều 37. Tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao
- Điều 38. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 39. Gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 40. Thay đổi cặp khóa cho thuê bao
- Điều 41. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao
- Điều 42. Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao