Điều 29 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
Điều 29. Quy chế chứng thực mẫu
1. Quy chế chứng thực mẫu bao gồm tối thiểu các nội dung về chính sách chứng thư chữ ký điện tử, phạm vi, mục đích sử dụng, đối tượng được cấp, phát hành, yêu cầu đối với vòng đời hoạt động của chứng thư chữ ký điện tử/chứng thư chữ ký số.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chế chứng thực mẫu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy và tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn có trách nhiệm xây dựng, công khai, thực hiện quy chế chứng thực trên cơ sở quy chế chứng thực mẫu. Khi có sự thay đổi thông tin trong quy chế chứng thực phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia).
Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
- Số hiệu: 23/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 5. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 6. Nội dung của chứng thư chữ ký số
- Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 8. Định dạng chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 9. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 11. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 12. Chữ ký số công cộng
- Điều 13. Chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 14. Sử dụng chữ ký số và chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 15. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số
- Điều 16. Nghĩa vụ của người nhận khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số
- Điều 17. Yêu cầu đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 20. Quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 21. Quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 22. Tạm đình chỉ giấy phép
- Điều 23. Thu hồi giấy phép
- Điều 24. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 25. Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu
- Điều 26. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 27. Kiểm toán kỹ thuật
- Điều 28. Mã quản lý thiết bị
- Điều 29. Quy chế chứng thực mẫu
- Điều 30. Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi áp dụng dấu thời gian, kiểm tra dấu thời gian của thông điệp dữ liệu và phát triển phần mềm ứng dụng dấu thời gian
- Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 35. Đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 36. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng bằng phương thức điện tử
- Điều 37. Tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao
- Điều 38. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 39. Gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 40. Thay đổi cặp khóa cho thuê bao
- Điều 41. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao
- Điều 42. Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao