Chương 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2025.
2. Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 48/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 47 của Nghị định này.
1. Trường hợp tổ chức được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 vẫn còn hiệu lực, việc nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định hiện hành của pháp luật phí và lệ phí cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thay thế.
2. Tổ chức được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ tin cậy có hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng từ ngày Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 có hiệu lực thi hành, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số như phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định hiện hành của pháp luật phí và lệ phí cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thay thế.
3. Đối với dịch vụ mới phát sinh theo quy định của Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 mà chưa có quy định thu phí thì chưa thu cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy định thu.
4. Trừ trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng lựa chọn áp dụng quy định của Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đang hoạt động hợp pháp, trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải có trách nhiệm rà soát, nâng cấp hệ thống thông tin và đội ngũ nhân lực quản lý và kỹ thuật đáp ứng quy định tại Nghị định này.
5. Việc cấp chứng thư số theo giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp trước ngày Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 có hiệu lực thi hành vẫn còn hiệu lực được thực hiện 01 lần. Thời hạn hiệu lực của chứng thư số được cấp tối đa là 05 năm và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép.
6. Các phần mềm ứng dụng có tích hợp phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, phải được rà soát, nâng cấp đáp ứng quy định tại Điều 17 Nghị định này.
7. Trường hợp chủ quản hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số trong giao dịch, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm rà soát, nâng cấp hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng để tích hợp phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số đáp ứng quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
- Số hiệu: 23/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 5. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
- Điều 6. Nội dung của chứng thư chữ ký số
- Điều 7. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 8. Định dạng chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
- Điều 9. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 11. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 12. Chữ ký số công cộng
- Điều 13. Chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 14. Sử dụng chữ ký số và chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 15. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số
- Điều 16. Nghĩa vụ của người nhận khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số
- Điều 17. Yêu cầu đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 20. Quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 21. Quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 22. Tạm đình chỉ giấy phép
- Điều 23. Thu hồi giấy phép
- Điều 24. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 25. Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu
- Điều 26. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 27. Kiểm toán kỹ thuật
- Điều 28. Mã quản lý thiết bị
- Điều 29. Quy chế chứng thực mẫu
- Điều 30. Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi áp dụng dấu thời gian, kiểm tra dấu thời gian của thông điệp dữ liệu và phát triển phần mềm ứng dụng dấu thời gian
- Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 35. Đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng
- Điều 36. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng bằng phương thức điện tử
- Điều 37. Tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao
- Điều 38. Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 39. Gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao
- Điều 40. Thay đổi cặp khóa cho thuê bao
- Điều 41. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao
- Điều 42. Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao