Điều 8 Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
Điều 8. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tái phạm đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;
c) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;
d) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới;
đ) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên, hoặc không đăng ký lại khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trở về sau thời gian tạm vắng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Báo cáo không đầy đủ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;
b) Báo cáo không đầy đủ số lượng quân nhân dự bị và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Báo cáo không chính xác danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;
b) Báo cáo không chính xác số lượng quân nhân dự bị và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;
b) Không báo cáo số lượng quân nhân dự bị và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu; đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị; đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; đăng ký khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; đăng ký tạm vắng đối với hành vi vi phạm định tại khoản 1; các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện việc báo cáo theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- Số hiệu: 218/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu, thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- Điều 5. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
- Điều 8. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 9. Vi phạm quy định về sơ tuyển sức khỏe; khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 10. Vi phạm quy định về nhập ngũ; quy định thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 11. Vi phạm các quy định về thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân
- Điều 12. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 13. Vi phạm quy định về đào tạo sĩ quan dự bị
- Điều 14. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
- Điều 15. Vi phạm quy định về huy động phương tiện kỹ thuật
- Điều 16. Vi phạm quy định về tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 17. Vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
- Điều 18. Vi phạm quy định về huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 19. Vi phạm quy định về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 20. Vi phạm quy định về điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản tham gia hoạt động phòng thủ dân sự
- Điều 21. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập phòng thủ dân sự
- Điều 22. Vi phạm quy định về hoạt động phòng thủ dân sự
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ trang thiết bị, công trình phòng thủ dân sự
- Điều 24. Vi phạm quy định về sử dụng trang thiết bị, công trình phòng thủ dân sự
- Điều 25. Vi phạm quy định về xây dựng và huy động tham gia lực lượng phòng không nhân dân
- Điều 26. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 28. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ trang thiết bị, công trình phòng không nhân dân
- Điều 29. Vi phạm quy định về sử dụng trang thiết bị, công trình phòng không nhân dân
- Điều 30. Vi phạm quy định về cung cấp, thông báo thông tin liên quan đến phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 31. Vi phạm quy định về cập nhật danh sách tổ chức, cá nhân bị chỉ định và tổ chức cá nhân đưa ra khỏi danh sách bị chỉ định
- Điều 32. Vi phạm quy định về tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 33. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 34. Vi phạm quy định về hoạt động của Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 35. Vi phạm quy định về bảo vệ trang thiết bị, công trình Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 36. Vi phạm quy định về tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
- Điều 37. Vi phạm quy định về động viên công nghiệp
- Điều 38. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang thiết bị, tài liệu công nghệ phục vụ động viên công nghiệp
- Điều 39. Vi phạm quy định về sản phẩm động viên công nghiệp
- Điều 40. Vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 41. Vi phạm quy định trong khu vực bảo vệ của công trình quốc phòng, khu quân sự (trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 6 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự)
- Điều 42. Vi phạm quy định trong khu vực vành đai an toàn của công trình quốc phòng và khu quân sự; vành đai an toàn kho đạn dược và hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự (trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 6 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự)
- Điều 43. Vi phạm quy định về sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 44. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe quân sự, giấy phép lái xe quân sự
- Điều 45. Vi phạm quy định về sử dụng, mua bán, sản xuất biển số xe quân sự, phương tiện quân sự hoạt động trong lĩnh vực đường thủy nội địa và hàng hải
- Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng quân trang của Quân đội
- Điều 47. Vi phạm quy định về quản lý quân trang của Quân đội
- Điều 48. Vi phạm quy định về sản xuất quân trang của Quân đội
- Điều 49. Vi phạm quy định về sử dụng biển công tác, cờ hiệu, tín hiệu ưu tiên dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ
- Điều 50. Vi phạm quy định về sản xuất biển công tác, cờ hiệu dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ
- Điều 51. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 52. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 53. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra quốc phòng
- Điều 54. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 55. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 56. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 57. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra và một số chức danh có liên quan đến phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 59. Phân định thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 60. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hoạt động mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước
- Điều 61. Vi phạm quy định về thời hạn không được tham gia hoạt động mật mã và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 62. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin cơ yếu chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 63. Vi phạm quy định về chữ ký số, chứng thư chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự